Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 5: Văn bản thông tin-Thực hành tiếng Việt: Mở rộng vị ngữ

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:22' 17-11-2021
    Dung lượng: 1.2 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Bài 5. Thực hành tiếng Việt: Mở rộng vị ngữ (Tiết 1 + 2)
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT. MỞ RỘNG VỊ NGỮ (Tiết 1 + 2)
    1. Kiến thức Ngữ văn
    Kiến thức ngữ văn
    Ảnh
    I. Kiến thức Ngữ văn
    Vị ngữ
    Ảnh
    - là thành phần chính của câu nêu hoạt động, đặc điểm, trạng thái… của sự vật, hiện tượng được nêu ở chủ ngữ.
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    ĐẶC ĐIỂM
    - Thường đứng sau chủ ngữ - kết hợp với phó từ thời gian. - Trả lời: Làm gì? Làm sao? Như thế nào?
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    CẤU TẠO
    - Là danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. - Một câu có thể có nhiều vị ngữ.
    Hình vẽ
    Mở rộng vị ngữ
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Động từ, tính từ khi làm vị ngữ có khả năng mở rộng thành cụm động từ, cụm tính từ, bao gồm động từ, tính từ làm thành tố chính (trung tâm) và một hay một số thành tố phụ ở trước hoặc sau trung tâm.
    CÁCH MỞ RỘNG VỊ NGỮ
    SƠ ĐỒ MỞ RỘNG VỊ NGỮ
    Hình vẽ
    - Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu thị tình cảm, thái độ của người viết (người nói), vị ngữ thường được mở rộng thành cụm từ.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    CỤM C-V
    Ảnh
    Ảnh
    2. Luyện tập
    Luyện tập
    Ảnh
    II. LUYỆN TẬP
    Bài tập 1
    PHIẾU BÀI TẬP
    Ảnh
    Bài tập 1. Tìm những câu được mở đầu bằng trạng ngữ chỉ thời gian trong các văn bàn Hồ Chí Minh và “Tuyên ngôn Độc lập” hoặc Diễn biến Chiến dịch Điện Biên Phủ. Chỉ ra tác dụng của kiểu câu đó đối với việc trình bày các sự kiện lịch sử được đề cập trong văn bản.
    Trả lời
    Tìm những câu được mở đầu bằng trạng ngữ chỉ thời gian trong các văn bàn Hồ Chí Minh và “Tuyên ngôn Độc lập” hoặc Diễn biến Chiến dịch Điện Biên Phủ. Chỉ ra tác dụng của kiểu câu đó đối với việc trình bày các sự kiện lịch sử được đề cập trong văn bản
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Câu
    Tác dụng
    Ngày 4-5-1945. HCM rời Pác Bó về Tân Trào Ngày 22-8-1945, Bác rời Tân Trào về Hà Nội Ngày 28 và ngày 29-8, ban ngày, Bác đến làm việc tại 12 Ngô Quyền, trụ sở của Chính phủ lâm thời
    Tác dụng của việc mở đầu bằng trạng ngữ chỉ thời gian nhằm  xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu
    Bài tập 2
    Bài tập 2. Xác định vị ngữ trong các câu dưới đây. Trong số các vị ngữ vừa tìm được, vị ngữ nào là cụm từ? a) Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. (Thánh Gióng) b) Giặc tan vỡ. (Thánh Gióng) c) Người dành phần lớn thì giờ soạn thảo bản “Tuyên ngôn Độc lập ”. (Bùi Đình Phong) d) Người đưa bản thảo để các thành viên Chính phủ xét duyệt. (Theo Bùi Đình Phong)
    Hình vẽ
    Bài tập 3
    Bài tập 3. - Hs chia 4 đội, chơi trò chơi “Ai hiểu biết hơn”, làm bài tập trong 2 phút Thể lệ: Chia lớp thành 4 đội chơi: các đội lên bảng tìm phiếu in sẵn ghép vào chỗ trống của đội mình ( đội 1-ý a; đội 2-ý b; đội 3-ý c; đội 4-ý đ).
    Ảnh
    Trả lời
    - Hs chia 4 đội, chơi trò chơi “Ai hiểu biết hơn”, làm bài tập trong 2 phút Thể lệ: Chia lớp thành 4 đội chơi: các đội lên bảng tìm phiếu in sẵn ghép vào chỗ trống của đội mình (đội 1-ý a; đội 2-ý b; đội 3-ý c; đội 4-ý đ).
    Hình vẽ
    Vị ngữ
    Phần
    Loại từ
    Phần trước
    Phần trung tâm
    Phần sau
    a
    b
    c
    d
    Cụm tính từ
    Cụm tình từ
    Cụm động từ
    Cụm động từ
    ngắn
    rất
    hủn hoẳn
    buồn rầu
    bổ sung
    đọc
    bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi
    một số điểm vào bản thảo "Tuyên ngôn Độc lập"
    “Tuyên ngôn Độc” lập tại Quảng Trường Ba Đình ngày 2-9-1945
    Bìa tập 4
    BÀI TẬP 4
    Viết đoạn văn (Khoảng 4-5 dòng) nêu cảm nghĩ của em về một văn bản thông tin đã học (trong đoạn văn đó có sử dụng vị ngữ làm cụm từ). Xác định vị ngữ là cụm từ trong đoạn văn đó.
    Bài làm
    Bài làm
    Văn bản “Hồ Chí Minh và Tuyên ngôn độc lập” của Bùi Đình Phong là một tác phẩm thông tin mẫu mực. Câu văn gọn gàng, trong sáng, thuyết phục người nghe, người đọc vừa bằng lí lẽ hùng hồn, vừa bằng hình ảnh sinh động. Tác giả đưa ra dẫn chứng xác thực, số liệu chính xác được lấy từ sự thực lịch sử. Hình ảnh được sử dụng rất đa dạng, giàu sức gợi hình, giàu cảm xúc. Văn bản đã cung cấp thông tin, thuật lại sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc: Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập mở ra kỉ nguyên độc lập tự do cho dân tộc, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
    Cụm động từ
    Ảnh
    Vận dụng
    Vận dụng
    TRÒ CHƠI
    Tôi thấy ...

    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    VẬN DỤNG:
    Tôi thấy ...........
    Tôi thấy ...........
    Tôi thấy ...........
    Kết thúc bài
    Chào tạm biệt
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓