Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 47. Vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:31' 15-06-2015
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:31' 15-06-2015
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 50: VACXIN PHÒNG BỆNH CHO VẬT NUÔI I. TÁC DỤNG CỦA VACXIN
1. Vacxin là gì?:
I. TÁC DỤNG CỦA VACXIN 1. Vacxin là gì? Các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm gọi là vắc xin. * Một số loại vắc-xin phòng bệnh vật nuôi:
* Câu hỏi thảo luận: * Câu hỏi thảo luận
Vắc xin được chế từ chính mầm bệnh (vi khuẩn hoặc vi rút) gây ra bệnh mà ta muốn phòng ngừa. - Ví dụ: Vắc xin dịch tả lợn (heo) được chế từ vi rút gây bệnh dịch tả lợn Vắc xin đóng dấu lợn được chế từ chính vi khuẩn gây bệnh đóng dấu lợn. * Xử lí mầm bệnh để chế vắc-xin:
Tùy theo cách xử lí mầm bệnh mà có các loại vắc-xin khác nhau. * Thế nào là vắc xin chết và vắc xin nhược độc?:
Vắc xin nhược độc: Vắc xin sống, tức là nguồn bệnh đã bị làm yếu đi, loại này cho miễn dịch mạnh, thời gian dài nhưng nhiều cơ thể vật nuôi gây phản ứng mạnh với loại vắc xin này. Vắc xin chết: còn gọi là vắc xin vô hoạt: Loại này dễ sử dụng, hiệu lực kém, thời gian miễn dịch ngắn. a) Vắc xin nhược độc:
b) Vắc xin chết (vắc xin vô hoạt):
2. Tác dụng của vacxin:
I. TÁC DỤNG CỦA VACXIN 2. Tác dụng của vacxin - Tác dụng phòng bệnh của vắc xin a) Tiêm vắc xin cho vật nuôi khỏe; b) Cơ thể vật nuôi sản sinh kháng thể; c) Cơ thể vật nuôi có đáp ứng miễn dịch * Kháng thể là gì?:
Kháng thể là khi có mầm bệnh (vi rút, vi khuẩn còn có tên chung là kháng nguyên) xâm nhập vào cơ thể, cơ thể tự tổng hợp chất đặc hiệu chống lại mầm bệnh. Ví dụ: Tiêm vắc xin phòng dại cho chó, cơ thể con chó sinh ra kháng thể chống lại vi rút bệnh dại. * Miễn dịch là gì?:
- Miễn dịch là khả năng chống lại vi trùng gây bệnh khi nó xâm nhập vào cơ thể. - Có 2 loại miễn dịch: Miễn dịch tiếp thu (khi bệnh đậu mùa một lần thì không bị lần hai, tiêm vắc xin phòng bệnh nào sẽ có khả năng chống lại với nó) Miễn dịch tự nhiên (da , kháng thể glolubin, bạch cầu…) II. MỘT SỐ ĐIỀU LƯU Ý KHI SỬ DỤNG VACXIN
1. Bảo quản:
II. MỘT SỐ ĐIỀU LƯU Ý KHI SỬ DỤNG VACXIN 1. Bảo quản Chất lượng và hiệu lực của vắc xin phụ thuộc vào điều kiện bảo quản nên phải giữ vắc xin đúng nhiệt độ theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc, không để vắc xin ở chỗ nóng và chỗ có ánh sáng mặt trời. Ví dụ: Vắc xin cho lợn: bảo quản chỗ tối, râm mát ở 15 độ C, không được để quá 6 giờ. Vắc xin cho trâu, bò, gà bảo quản 5 đến trong 15 độ C năm, 0 đến 4 độ C trong 3 tháng. 2. Sử dụng:
II. MỘT SỐ ĐIỀU LƯU Ý KHI SỬ DỤNG VACXIN 2. Sử dụng - Vắc xin dùng phòng bệnh cho vật nuôi khỏe (chưa nhiễm bệnh, nếu tiêm vắc xin cho vật nuôi đang ủ bệnh thì vật nuôi sẽ phát bệnh nhanh hơn) - Hiệu lực của vắc xin phụ thuộc vào sức khỏe của vật nuôi (nếu tiêm vắc xin cho vật nuôi không được khỏe thì hiệu quả tiêm vắc xin giảm). * Một số thông tin bổ sung:
- Vắc xin phòng bệnh cho chó: Liều tiêm: chó lớn 5 ml, chó nhỏ: 3-4 ml Bảo quản: 00C-40C trong 6 tháng Sau khi tiêm 14 ngày có miễn dịch trong 6 tháng. - Vắc xin dùng cho trâu, bò: Tiêm 1 ml dưới da bắp thịt, sau khi tiêm 7 ngày có miễn dịch trong 12 tháng. - Vắc xin tụ huyết trùng gà: Liều tiêm: gà, vịt, ngan non: 2 ml. Gà, vịt, ngan lớn 3 ml Sau khi tiêm 14 ngày có miễn dịch trong 3 tháng. * Những điều cần lưu ý khi sử dụng vắc xin:
- Khi sử dụng phải tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc. - Vắc xin đã pha phải dùng ngay. Sau khi dùng, vắc xin còn thừa phải xử lí theo đúng quy định. - Thời gian tạo được miễn dịch: Sau khi được tiêm vắc xin từ 2 đến 3 tuần, vật nuôi sẽ được miễn dịch. - Nếu thấy vật nuôi có dị ứng (phản ứng thuôc) phải dùng thuốc chống dị ứng hoặc báo cho cán bộ thú y để giải quyết kịp thời. * Bảng tiêm phòng một số loại vắc xin cho lợn:
Dịch tả Đóng dấu VR2 Đóng dấu keo phèn Tụ huyết trùng Phó thương hàn 1-2 ml Dưới da 1 năm 2 lần Lợn nhỏ 0,5 ml Lợn lớn 1 ml Dưới da 1 năm 2 lần Lợn nhỏ 2 ml Lợn lớn 3 ml Dưới da 1 năm 2 lần Lợn nhỏ 3 ml Lợn lớn 5 ml Dưới da 1 năm 2 lần Lc 20ng 4-5 ml Nhắc lại sau 7-9ng Dưới da 1 năm 2 lần III. BÀI TẬP CỦNG CỐ
1. Câu hỏi số 1:
Khi đưa ||vắc xin|| vào cơ thể vật nuôi khoẻ mạnh (bằng phương pháp tiêm, nhỏ, chủng), cơ the sẽ phản ứng lại bang cách sản sinh ra ||kháng thể|| chống lai sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng. Khi bị mầm bệnh xâm nhập lại, cơ thể vật nuôi có khả năng ||tiêu diệt mầm bệnh|| vật nuôi không bị mắc bệnh gọi là vật nuôi đã có khả năng ||miễn dịch|| IV. BÀI TẬP CỦNG CỐ 1. Câu hỏi số 1: Điền các từ và cụm từ sau vào chỗ thích hợp 2. Câu hỏi số 2:
A. Phải bảo quản vacxin đúng nhiệt độ chỉ dẫn trên nhãn thuốc
B. Khi con vật đang ủ bệnh cần tiêm vacxin
C. Khi vật nuôi mới khỏi ốm, sức khoẻ chưa phục hồi không nên tiêm vacxin
D. Sau khi tiêm vacxin 1 vài ngày nếu thấy con vật không được khoẻ nên tiêm kháng sinh để trị bệnh
E. Vacxin pha rồi phải dùng ngay
F. Sau khi tiêm vacxin phải theo dõi sức khoẻ vật nuôi
IV. BÀI TẬP CỦNG CỐ 2. Câu hỏi số 2: Chọn câu đúng (Đ) hoặc sai (S): 3. Câu hỏi số 3:
1. Vacxin là ||chế phẩm sinh học|| dùng để ||phòng bệnh truyền nhiễm|| 2. Vacxin chết là vacxin được chế từ ||mầm bệnh bị giết chết|| 3. Vacxin nhược độc là vacxin được chế từ ||mầm bệnh bị yếu đi|| 4. Cho ví dụ về 1 loại vacxin: ||Vacxin dịch tả lợn, vacxin Niucatxơn|| 5. Khi bị mầm bệnh xâm nhập,vật nuôi không bị mắc bệnh gọi là vật nuôi đã có khả năng ||miễn dịch|| 6. Bảo quản vacxin nhằm mục đích: ||đảm bảo chất lượng và hiệu lực|| 7. Yêu cầu bảo quản: ||Chỗ tối, nhiệt độ thấp150 C, không để lâu|| 8.Không dùng vacxin để chữa bệnh cho vật nuôi vì: ||Vật nuôi sẽ phát bệnh|| || nhanh hơn, hiệu quả tiêm vacxin giảm|| IV. BÀI TẬP CỦNG CỐ 2. Câu hỏi số 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống IV. DẶN DÒ
1. Hướng dẫn về nhà:
Học hiểu phần ghi trọng tâm của bài Làm đủ các bài tập ở SBT Đọc thêm phần có thể Chuẩn bị bài sau: Thực hành: Nhận biết một số loại vacxin phòng bệnh cho gia cầm 2. Kết bài:
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ THAM DỰ TIẾT HỌC
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 50: VACXIN PHÒNG BỆNH CHO VẬT NUÔI I. TÁC DỤNG CỦA VACXIN
1. Vacxin là gì?:
I. TÁC DỤNG CỦA VACXIN 1. Vacxin là gì? Các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm gọi là vắc xin. * Một số loại vắc-xin phòng bệnh vật nuôi:
* Câu hỏi thảo luận: * Câu hỏi thảo luận
Vắc xin được chế từ chính mầm bệnh (vi khuẩn hoặc vi rút) gây ra bệnh mà ta muốn phòng ngừa. - Ví dụ: Vắc xin dịch tả lợn (heo) được chế từ vi rút gây bệnh dịch tả lợn Vắc xin đóng dấu lợn được chế từ chính vi khuẩn gây bệnh đóng dấu lợn. * Xử lí mầm bệnh để chế vắc-xin:
Tùy theo cách xử lí mầm bệnh mà có các loại vắc-xin khác nhau. * Thế nào là vắc xin chết và vắc xin nhược độc?:
Vắc xin nhược độc: Vắc xin sống, tức là nguồn bệnh đã bị làm yếu đi, loại này cho miễn dịch mạnh, thời gian dài nhưng nhiều cơ thể vật nuôi gây phản ứng mạnh với loại vắc xin này. Vắc xin chết: còn gọi là vắc xin vô hoạt: Loại này dễ sử dụng, hiệu lực kém, thời gian miễn dịch ngắn. a) Vắc xin nhược độc:
b) Vắc xin chết (vắc xin vô hoạt):
2. Tác dụng của vacxin:
I. TÁC DỤNG CỦA VACXIN 2. Tác dụng của vacxin - Tác dụng phòng bệnh của vắc xin a) Tiêm vắc xin cho vật nuôi khỏe; b) Cơ thể vật nuôi sản sinh kháng thể; c) Cơ thể vật nuôi có đáp ứng miễn dịch * Kháng thể là gì?:
Kháng thể là khi có mầm bệnh (vi rút, vi khuẩn còn có tên chung là kháng nguyên) xâm nhập vào cơ thể, cơ thể tự tổng hợp chất đặc hiệu chống lại mầm bệnh. Ví dụ: Tiêm vắc xin phòng dại cho chó, cơ thể con chó sinh ra kháng thể chống lại vi rút bệnh dại. * Miễn dịch là gì?:
- Miễn dịch là khả năng chống lại vi trùng gây bệnh khi nó xâm nhập vào cơ thể. - Có 2 loại miễn dịch: Miễn dịch tiếp thu (khi bệnh đậu mùa một lần thì không bị lần hai, tiêm vắc xin phòng bệnh nào sẽ có khả năng chống lại với nó) Miễn dịch tự nhiên (da , kháng thể glolubin, bạch cầu…) II. MỘT SỐ ĐIỀU LƯU Ý KHI SỬ DỤNG VACXIN
1. Bảo quản:
II. MỘT SỐ ĐIỀU LƯU Ý KHI SỬ DỤNG VACXIN 1. Bảo quản Chất lượng và hiệu lực của vắc xin phụ thuộc vào điều kiện bảo quản nên phải giữ vắc xin đúng nhiệt độ theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc, không để vắc xin ở chỗ nóng và chỗ có ánh sáng mặt trời. Ví dụ: Vắc xin cho lợn: bảo quản chỗ tối, râm mát ở 15 độ C, không được để quá 6 giờ. Vắc xin cho trâu, bò, gà bảo quản 5 đến trong 15 độ C năm, 0 đến 4 độ C trong 3 tháng. 2. Sử dụng:
II. MỘT SỐ ĐIỀU LƯU Ý KHI SỬ DỤNG VACXIN 2. Sử dụng - Vắc xin dùng phòng bệnh cho vật nuôi khỏe (chưa nhiễm bệnh, nếu tiêm vắc xin cho vật nuôi đang ủ bệnh thì vật nuôi sẽ phát bệnh nhanh hơn) - Hiệu lực của vắc xin phụ thuộc vào sức khỏe của vật nuôi (nếu tiêm vắc xin cho vật nuôi không được khỏe thì hiệu quả tiêm vắc xin giảm). * Một số thông tin bổ sung:
- Vắc xin phòng bệnh cho chó: Liều tiêm: chó lớn 5 ml, chó nhỏ: 3-4 ml Bảo quản: 00C-40C trong 6 tháng Sau khi tiêm 14 ngày có miễn dịch trong 6 tháng. - Vắc xin dùng cho trâu, bò: Tiêm 1 ml dưới da bắp thịt, sau khi tiêm 7 ngày có miễn dịch trong 12 tháng. - Vắc xin tụ huyết trùng gà: Liều tiêm: gà, vịt, ngan non: 2 ml. Gà, vịt, ngan lớn 3 ml Sau khi tiêm 14 ngày có miễn dịch trong 3 tháng. * Những điều cần lưu ý khi sử dụng vắc xin:
- Khi sử dụng phải tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc. - Vắc xin đã pha phải dùng ngay. Sau khi dùng, vắc xin còn thừa phải xử lí theo đúng quy định. - Thời gian tạo được miễn dịch: Sau khi được tiêm vắc xin từ 2 đến 3 tuần, vật nuôi sẽ được miễn dịch. - Nếu thấy vật nuôi có dị ứng (phản ứng thuôc) phải dùng thuốc chống dị ứng hoặc báo cho cán bộ thú y để giải quyết kịp thời. * Bảng tiêm phòng một số loại vắc xin cho lợn:
Dịch tả Đóng dấu VR2 Đóng dấu keo phèn Tụ huyết trùng Phó thương hàn 1-2 ml Dưới da 1 năm 2 lần Lợn nhỏ 0,5 ml Lợn lớn 1 ml Dưới da 1 năm 2 lần Lợn nhỏ 2 ml Lợn lớn 3 ml Dưới da 1 năm 2 lần Lợn nhỏ 3 ml Lợn lớn 5 ml Dưới da 1 năm 2 lần Lc 20ng 4-5 ml Nhắc lại sau 7-9ng Dưới da 1 năm 2 lần III. BÀI TẬP CỦNG CỐ
1. Câu hỏi số 1:
Khi đưa ||vắc xin|| vào cơ thể vật nuôi khoẻ mạnh (bằng phương pháp tiêm, nhỏ, chủng), cơ the sẽ phản ứng lại bang cách sản sinh ra ||kháng thể|| chống lai sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng. Khi bị mầm bệnh xâm nhập lại, cơ thể vật nuôi có khả năng ||tiêu diệt mầm bệnh|| vật nuôi không bị mắc bệnh gọi là vật nuôi đã có khả năng ||miễn dịch|| IV. BÀI TẬP CỦNG CỐ 1. Câu hỏi số 1: Điền các từ và cụm từ sau vào chỗ thích hợp 2. Câu hỏi số 2:
A. Phải bảo quản vacxin đúng nhiệt độ chỉ dẫn trên nhãn thuốc
B. Khi con vật đang ủ bệnh cần tiêm vacxin
C. Khi vật nuôi mới khỏi ốm, sức khoẻ chưa phục hồi không nên tiêm vacxin
D. Sau khi tiêm vacxin 1 vài ngày nếu thấy con vật không được khoẻ nên tiêm kháng sinh để trị bệnh
E. Vacxin pha rồi phải dùng ngay
F. Sau khi tiêm vacxin phải theo dõi sức khoẻ vật nuôi
IV. BÀI TẬP CỦNG CỐ 2. Câu hỏi số 2: Chọn câu đúng (Đ) hoặc sai (S): 3. Câu hỏi số 3:
1. Vacxin là ||chế phẩm sinh học|| dùng để ||phòng bệnh truyền nhiễm|| 2. Vacxin chết là vacxin được chế từ ||mầm bệnh bị giết chết|| 3. Vacxin nhược độc là vacxin được chế từ ||mầm bệnh bị yếu đi|| 4. Cho ví dụ về 1 loại vacxin: ||Vacxin dịch tả lợn, vacxin Niucatxơn|| 5. Khi bị mầm bệnh xâm nhập,vật nuôi không bị mắc bệnh gọi là vật nuôi đã có khả năng ||miễn dịch|| 6. Bảo quản vacxin nhằm mục đích: ||đảm bảo chất lượng và hiệu lực|| 7. Yêu cầu bảo quản: ||Chỗ tối, nhiệt độ thấp150 C, không để lâu|| 8.Không dùng vacxin để chữa bệnh cho vật nuôi vì: ||Vật nuôi sẽ phát bệnh|| || nhanh hơn, hiệu quả tiêm vacxin giảm|| IV. BÀI TẬP CỦNG CỐ 2. Câu hỏi số 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống IV. DẶN DÒ
1. Hướng dẫn về nhà:
Học hiểu phần ghi trọng tâm của bài Làm đủ các bài tập ở SBT Đọc thêm phần có thể Chuẩn bị bài sau: Thực hành: Nhận biết một số loại vacxin phòng bệnh cho gia cầm 2. Kết bài:
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ THAM DỰ TIẾT HỌC
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất