Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương 1: Bài 9: Ước và bội

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:25' 17-09-2021
    Dung lượng: 332.2 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 9: ƯỚC VÀ BỘI
    Trang bìa
    Trang bìa
    Toán 1 CHƯƠNG I: SỐ TỰ NHIÊN BÀI 9: ƯỚC VÀ BỘI
    Ảnh
    Hoạt động
    Khởi động
    Ước và bội có "họ hàng" với nhau không nhỉ ?
    Ảnh
    1. Ước và bội
    1 Ước và bội
    Khám phá 1
    a) Lớp 6A có 36 học sinh. Trong một tiết mục đổng diễn thể dục nhịp điệu, lớp xếp thành đội hình gổm những hàng đều nhau. Hãy hoàn thành bảng sau vào vở để tìm các cách mà lớp có thể xếp đội hình.
    Ảnh
    b) Viết số 36 thành tích của hai số bằng các cách khác nhau.
    Khám phá 1
    Ảnh
    b) 36 = 1 . 36 = 2 . 18 = 3 .1 2= 4 . 9
    a)
    Kiến thức trọng tâm
    Từ kết quả trên, ta thấy 36 chia hết cho các số 1,2, 3, 4, 6, 9,12, 18, 36. Ta nói 36 là bội của các số 1,2, 3, 4, 6, 9, 12, 18, 36 và mỗi số 1,2, 3, 4, 6, 9, 12, 18, 36 là một ước của 36.
    Hình vẽ
    Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b gọi là ước của a.
    Tập hợp các ước của a được kí hiệu là Ư(a). Tập hợp các bội của a được kí hiệu là B(a).
    Ví dụ 1: Ư(4) = {1; 2; 4}, B(6) = {0; 6; 12; 18; ...}.
    Chú ý
    Chú ý: - Số 0 là bội của tất cả các số tự nhiên khác 0. số 0 không là ước của bất kì số tự nhiên nào. - Số 1 chỉ có một ước là 1. Số 1 là ước của mọi số tự nhiên. - Mọi số tự nhiên a lớn hơn 1 luôn có ít nhất hai ước là 1 và chinh nó.
    Thực hành 1
    Bài tập kéo thả chữ
    1) Chọn từ thích hợp trong các từ "ước", "bội" thay thế dấu? ở mỗi câu sau để có khẳng định đúng. a) 48là ? của 6; b) 12 là ? của 48; c) 48 là ? của 48; d) 0 là ? của 48. Giải a)|| 48 là bội của 6 b) ||12 là bội của 48 c)|| 48 là bội của 48 (48 là ước của 48) d) ||0 là bội của 48
    - Thực hành 1
    Bài tập kéo thả chữ
    2) Hãy chỉ ra các ước của 6. Số 6 là bội của những số nào? 3) Số 24 là bội của những số nào Giải 2) Các ước của 6 là: ||1; 2; 3; 6 Số 6 là bội của ||1; 2; 3; 6 3)|| B(24) = {24; 48; 72; 96}
    2. Cách tìm ước
    2. Cách tìm ước
    Khám phá 2
    Số 18 có thể chia hết cho những số nào?
    18 có thể chia hết cho: 1; 2; 3; 6; 9; 18
    Hình vẽ
    Cách tìm Ư(a):
    Muôn tìm các ước của sô tự nhiên a (a > 1), tạ có thê lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.
    Ví dụ 2: Lấy 8 chia cho các số từ 1 đến 18. Ta thấy 18 chỉ chia hết cho các số 1, 2, 3, 6,9,18 nên Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
    Giải
    Thực hành 2
    Bài tập kéo thả chữ
    Hãy tìm các tập hợp sau: a) Ư(17); b) Ư(20). Giải a) ||Ư(17) = {1; 17} b) ||Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}
    3. Cách tìm bội
    3. Cách tìm bội
    Khám phá 3
    a) Chuẩn bị một số mảnh giấy nhỏ có chiều dài là 3 cm. Ghép các mảnh giấy nhỏ đó thành các băng giấy như hình minh hoạ dưới đây:
    Độ dài băng giấy đẩu tiên là: 3 .1 =3 (cm); Độ dài băng giấy thứ hai là: 3 . 2 = 6 (cm); Tiếp tục cách đó, ta có thể tính độ dài các băng giấy thứ ba, thứ tư lẩn lượt là: 3.3 = 9 (cm); 3.4 = 12 (cm); - Hãy tính độ dài của hai băng giấy tiếp theo. - Nêu nhận xét vẽ mối liên hệ giữa số đo độ dài (cm) của các băng giấy nói trên với 3. b) Làm thế nào để tìm được các bội của 3 một cách nhanh chóng?
    Ảnh
    Khám phá 3
    Khám phá 3
    Độ dài băng giấy đẩu tiên là: 3 .1 =3 (cm); Độ dài băng giấy thứ hai là: 3 . 2 = 6 (cm); Tiếp tục cách đó, ta có thể tính độ dài các băng giấy thứ ba, thứ tư lẩn lượt là: 3 . 3 = 9 (cm); 3 . 4 = 12 (cm); - Hãy tính độ dài của hai băng giấy tiếp theo. - Nêu nhận xét vẽ mối liên hệ giữa số đo độ dài (cm) của các băng giấy nói trên với 3. b) Làm thế nào để tìm được các bội của 3 một cách nhanh chóng?
    Ảnh
    - Đáp án
    Ảnh
    Độ dài băng giấy đẩu tiên là: 3 .1 =3 (cm); Độ dài băng giấy thứ hai là: 3 . 2 = 6 (cm); Tiếp tục cách đó, ta có thể tính độ dài các băng giấy thứ ba, thứ tư lẩn lượt là: 3 . 3 = 9 (cm); 3 . 4 = 12 (cm); a) Độ dài hai băng giấy tiếp theo là: 3.5 = 15; 3.6 = 18 Độ dài của các cuộn băng giấy là bội của 3 b) Ta nhân 3 lần lượt với các số 0; 1; 2; 3; 4; 5;… Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/tra-loi-hoat-dong-kham-pha-3-trang-29-sgk-toan-6-chan-troi-sang-tao-a91931.html#ixzz7281Iv0H2
    Cách tìm bội
    Cách tìm B(a)
    Hình vẽ
    Muốn tìm các bội của số tự nhiên a khác 0, ta có thể nhân a lần lượt với 0, 1,2, 3,...
    Bội của a có dạng tổng quát là a. k với k latex(in) N. Ta có thể viết: B(a) = {a . k I k latex(in) N}.
    Chú ý:
    Ví dụ 3: B(3) = {0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21;...}.
    Thực hành 3
    Bài tập kéo thả chữ
    Hãy tìm các tập hợp sau: a) B(4); b) B(7). Giải a) ||B(4) = {0; 4; 8; 12; 16;…} b) ||B(7) = {0; 7; 14; 21;…}
    Củng cố- dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò
    Học hiểu phần trọng tâm của bài Làm tất cả các bài tập trong SGK và sách bài tập Đọc thêm các phần có thể Chuẩn bị bài mới: "Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố"
    Chào tạm biệt
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓