Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 26. Ứng dụng của nam châm
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 12h:07' 02-07-2015
Dung lượng: 1.2 MB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 12h:07' 02-07-2015
Dung lượng: 1.2 MB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 27: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM Loa điện
Nguyên tắc hoạt động:
I. LOA ĐIỆN 1. Nguyên tắc hoạt động Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua. a. Thí nghiệm - Đóng khóa K cho dòng điện chạy qua: Thí nghiệm:
I. LOA ĐIỆN 1. Nguyên tắc hoạt động a. Thí nghiệm - Đóng công tắc K, di chuyển con chạy của biến trở để tăng, giảm cường độ dòng điện qua ống dây. Kết luận:
I. LOA ĐIỆN 1. Nguyên tắc hoạt động b. Kết luận - Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động. - Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở ở giữa hai cực của nam châm. Cấu tạo loa điện:
I. LOA ĐIỆN 2. Cấu tạo của loa điện - Bộ phận chính của loa điện gồm : Màng loa M ống dây L Nam châm E a. Cấu tạo Nguyên lý hoạt động loa điện:
I. LOA ĐIỆN 2. Cấu tạo của loa điện b. Hoạt động của loa điện: - Khi dòng điện vào ống dây thay đổi thì ống dây dao động, làm cho màng loa dao động theo và phát ra âm thanh. - Loa điện biến dao động điện thành âm thanh Role điện từ
Cấu tạo:
II. RƠLE ĐIỆN TỬ 1. Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ a. Cấu tạo - Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện Gồm: Có 1nam châm điện, 1 thanh sắt và 2 mạch điện 1& 2. b. Hoạt động - Khi bị nam châm hút, thanh sắt đóng tiếp điểm làm cho mạch 2 được đóng kín và có dòng điện chạy qua động cơ. - Nam châm điện có tác dụng cơ bản dùng để đóng hoặc ngắt dòng điện chạy qua động cơ M C1:
II. RƠLE ĐIỆN TỬ Tại sao khi đóng công tắc K dòng điện chạy trong mạch điện 1 thì động cơ M mạch điện 2 làm việc? Giải Khi đóng công tắc K dòng điện chạy qua nam châm điện, nam châm điện hút thanh sắt làm đóng kín mạch điện 2 dòng điện chạy qua động cơ làm việc. ứng dụng của rơle Cấu tạo chuông báo động:
II. RƠLE ĐIỆN TỬ 2. Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ : Chuông báo động Hai miếng kim loại của công tắc K Nguồn điện P Rơle điện từ có nam châm điện N và miếng sắt non S Nguồn điện Q Chuông điện C a. Cấu tạo ứng dụng của rơle hoạt động chuông báo động:
II. RƠLE ĐIỆN TỬ 2. Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ : Chuông báo động b. Hoạt động Khi ta mở cửa mạch điện 1 hở, nam châm điện không hoạt động. Miếng sắt S rơi xuống mạch 2 kín, chuông kêu. C2:
Nghiên cứu sơ đồ H26.4 để nhận biết các bộ phận chính của hệ thống chuông báo động và cho biết: Giải - Khi đóng cửa, chuông không kêu vì mạch điện 2 hở - Khi đóng cửa, chuông có kêu không, tại sai? - Tại sao chuông lại kêu khi cửa bị hé mở? - Khi cửa hé mởi, chuông kêu vì cửa mở đã làm hở mạch điện 1, nam châm điện mất từ tính, miếng sắt rơi xuống và tự động đóng mạch điện 2. 2. Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ : Chuông báo động II. RƠLE ĐIỆN TỬ Vận dụng
C3:
III. VẬN DỤNG Trong bệnh viện, làm thế nào mà các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân ?
A Dùng panh
B. Dùng kìm
C. Dùng nam châm
D. Dùng một viên pin còn tốt
C4:
III. VẬN DỤNG Quan sát H.26.5 giải thích vì sao khi dòng điện chạy qua động cơ tăng quá mức cho phép thì mạch điện tự động ngắt và động cơ ngừng làm việc ? Giải Rơ le được mắc nối tiếp với thiết bị cần bảo vệ để khi dòng điện chạy qua động cơ vượt quá mức cho phép, tác dụng từ của NC điện mạnh lên, thắng lực đàn hồi của lò xo và hút chặt lấy thanh sắt S làm cho mạch điện tự động ngắt, động cơ ngừng hoạt động. Củng cố
Bài tập 1:
Bài tập 1: Bộ phận chính của loa điện là :
A Ống dây và màng loa
B Ống dây gắn vào màng loa và nam châm điện
C Ống dây và nam châm vĩnh cửu
D. Nam châm vĩnh cửu và ống dây gắn vào màng loa
Bài tập 2:
Bài tập 21: Ống dây của loa chuyển động khi :
A . Màng loa chuyển động
B . Nam châm chuyển động
C . Có dòng điện thay đổi chạy qua cuộn dây
D. Có dòng điện không đổi chạy qua cuộn dây
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Học các ứng dụng của nam châm điện - Làm các bài tập trong Sách bài tập vật lý - Đọc trước bài mới Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 27: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM Loa điện
Nguyên tắc hoạt động:
I. LOA ĐIỆN 1. Nguyên tắc hoạt động Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua. a. Thí nghiệm - Đóng khóa K cho dòng điện chạy qua: Thí nghiệm:
I. LOA ĐIỆN 1. Nguyên tắc hoạt động a. Thí nghiệm - Đóng công tắc K, di chuyển con chạy của biến trở để tăng, giảm cường độ dòng điện qua ống dây. Kết luận:
I. LOA ĐIỆN 1. Nguyên tắc hoạt động b. Kết luận - Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động. - Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở ở giữa hai cực của nam châm. Cấu tạo loa điện:
I. LOA ĐIỆN 2. Cấu tạo của loa điện - Bộ phận chính của loa điện gồm : Màng loa M ống dây L Nam châm E a. Cấu tạo Nguyên lý hoạt động loa điện:
I. LOA ĐIỆN 2. Cấu tạo của loa điện b. Hoạt động của loa điện: - Khi dòng điện vào ống dây thay đổi thì ống dây dao động, làm cho màng loa dao động theo và phát ra âm thanh. - Loa điện biến dao động điện thành âm thanh Role điện từ
Cấu tạo:
II. RƠLE ĐIỆN TỬ 1. Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ a. Cấu tạo - Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện Gồm: Có 1nam châm điện, 1 thanh sắt và 2 mạch điện 1& 2. b. Hoạt động - Khi bị nam châm hút, thanh sắt đóng tiếp điểm làm cho mạch 2 được đóng kín và có dòng điện chạy qua động cơ. - Nam châm điện có tác dụng cơ bản dùng để đóng hoặc ngắt dòng điện chạy qua động cơ M C1:
II. RƠLE ĐIỆN TỬ Tại sao khi đóng công tắc K dòng điện chạy trong mạch điện 1 thì động cơ M mạch điện 2 làm việc? Giải Khi đóng công tắc K dòng điện chạy qua nam châm điện, nam châm điện hút thanh sắt làm đóng kín mạch điện 2 dòng điện chạy qua động cơ làm việc. ứng dụng của rơle Cấu tạo chuông báo động:
II. RƠLE ĐIỆN TỬ 2. Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ : Chuông báo động Hai miếng kim loại của công tắc K Nguồn điện P Rơle điện từ có nam châm điện N và miếng sắt non S Nguồn điện Q Chuông điện C a. Cấu tạo ứng dụng của rơle hoạt động chuông báo động:
II. RƠLE ĐIỆN TỬ 2. Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ : Chuông báo động b. Hoạt động Khi ta mở cửa mạch điện 1 hở, nam châm điện không hoạt động. Miếng sắt S rơi xuống mạch 2 kín, chuông kêu. C2:
Nghiên cứu sơ đồ H26.4 để nhận biết các bộ phận chính của hệ thống chuông báo động và cho biết: Giải - Khi đóng cửa, chuông không kêu vì mạch điện 2 hở - Khi đóng cửa, chuông có kêu không, tại sai? - Tại sao chuông lại kêu khi cửa bị hé mở? - Khi cửa hé mởi, chuông kêu vì cửa mở đã làm hở mạch điện 1, nam châm điện mất từ tính, miếng sắt rơi xuống và tự động đóng mạch điện 2. 2. Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ : Chuông báo động II. RƠLE ĐIỆN TỬ Vận dụng
C3:
III. VẬN DỤNG Trong bệnh viện, làm thế nào mà các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân ?
A Dùng panh
B. Dùng kìm
C. Dùng nam châm
D. Dùng một viên pin còn tốt
C4:
III. VẬN DỤNG Quan sát H.26.5 giải thích vì sao khi dòng điện chạy qua động cơ tăng quá mức cho phép thì mạch điện tự động ngắt và động cơ ngừng làm việc ? Giải Rơ le được mắc nối tiếp với thiết bị cần bảo vệ để khi dòng điện chạy qua động cơ vượt quá mức cho phép, tác dụng từ của NC điện mạnh lên, thắng lực đàn hồi của lò xo và hút chặt lấy thanh sắt S làm cho mạch điện tự động ngắt, động cơ ngừng hoạt động. Củng cố
Bài tập 1:
Bài tập 1: Bộ phận chính của loa điện là :
A Ống dây và màng loa
B Ống dây gắn vào màng loa và nam châm điện
C Ống dây và nam châm vĩnh cửu
D. Nam châm vĩnh cửu và ống dây gắn vào màng loa
Bài tập 2:
Bài tập 21: Ống dây của loa chuyển động khi :
A . Màng loa chuyển động
B . Nam châm chuyển động
C . Có dòng điện thay đổi chạy qua cuộn dây
D. Có dòng điện không đổi chạy qua cuộn dây
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Học các ứng dụng của nam châm điện - Làm các bài tập trong Sách bài tập vật lý - Đọc trước bài mới Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất