Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 23. Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh thuỷ sản
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:32' 07-02-2025
Dung lượng: 16.3 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:32' 07-02-2025
Dung lượng: 16.3 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 23. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG PHÒNG, TRỊ BỆNH THUỶ SẢN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 23. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG PHÒNG, TRỊ BỆNH THUỶ SẢN
Khởi động
- Khởi động
Khởi động
Ảnh
Ở địa phương em, người nuôi thủy sản sử dụng những biện pháp gì để phòng và kiểm soát bệnh?
Ảnh
Ảnh
Ảnh
1. Chẩn đoán bệnh
- Kit chẩn đoán
1. Ứng dụng công nghệ sinh học trong chẩn đoán bệnh thủy sản
1.1 Kit chẩn đoán
Ảnh
Nêu ưu và nhược điểm của phương pháp chẩn đoán bằng KIT nhanh và kĩ thuật PCR
Ảnh
- Nguyên lý: Sắc ký miễn dịch phát hiện tác nhân gây bệnh qua kháng thể, kháng nguyên trong mẫu bệnh phẩm. - Ưu điểm: Kết quả nhanh (10-30 phút), quy trình đơn giản, sử dụng tại ao nuôi, tiết kiệm thời gian. - Bệnh phát hiện: Nhận diện bệnh đốm trắng, đầu vàng trên tôm, xuất huyết virus trên cá hồi, virus Herpes trên cá koi.
Ảnh
- Kĩ thuật PRC
1.2 Kĩ thuật PRC
- Ưu điểm: Phát hiện tác nhân gây bệnh ở mật độ thấp, giai đoạn nhiễm nhẹ, với độ nhạy và chính xác cao. - Nhược điểm: Chi phí cao, yêu cầu trang thiết bị hiện đại, cần phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn, kỹ thuật viên có trình độ chuyên môn cao, và thời gian xét nghiệm dài hơn so với KIT chẩn đoán.
Ảnh
2. Phòng bệnh
- Vaccine phòng bệnh
2. Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng bệnh
2.1 Vaccine phòng bệnh
Ảnh
Hãy trình bày ứng dụng của vaccine trong phòng bệnh thuỷ sản.
Ảnh
- Vaccine là phương pháp hiệu quả và an toàn, giúp phát triển hệ miễn dịch và giảm kháng sinh. - Được sử dụng chủ yếu cho cá hồi vân, cá biển và cá koi. - Các loại vaccine gồm nguyên bào bất hoạt, nguyên bào nhược độc, tiểu đơn vị, DNA và RNA vaccine. - Có thể đưa vào cơ thể qua ngâm, cho ăn hoặc tiêm, nhưng chỉ bảo vệ chống lại tác nhân cụ thể.
Ảnh
- Probiotics
2.2 Probiotics
- Ứng dụng Probiotics trong phòng bệnh thủy sản + Probiotics là vi sinh vật sống bổ sung qua thức ăn hoặc nước nuôi, giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột và môi trường. + Các vi sinh vật thường dùng: Lactobacillus, Lactococcus, Enterococcus, Bacillus, nấm men (Saccharomyces), và nhiều loại khác. + Sản phẩm probiotics rất đa dạng, có thể chứa một hoặc nhiều loài vi sinh vật. + Lợi ích: Nâng cao khả năng kháng bệnh, tốc độ sinh trưởng, hiệu quả sử dụng thức ăn, và giảm stress cho vật nuôi.
Ảnh
- Kích thích miễn dịch
- Ứng dụng chất kích thích miễn dịch trong thủy sản + Chất kích thích miễn dịch có nguồn gốc sinh học từ vi khuẩn, nấm men, động vật và thực vật. + Chúng có đặc tính và cơ chế tác động khác nhau, hiệu quả trong việc phòng nhiều loại bệnh đồng thời. + Các chất như betaglucan, lactoferrin, lipopolysaccharide thường được bổ sung vào thức ăn cho vật nuôi trước mùa dịch.
2.3 Chất kích thích miễn dịch
3. Điều trị bệnh
- Kháng sinh thảo dược
Ảnh
3. Ứng dụng công nghệ sinh học trong điều trị bệnh thủy sản
3.1 Kháng sinh thảo dược
Hãy trình bày ứng dụng thảo dược trong điều trị bệnh thuỷ sản.
Ảnh
- Ứng dụng thảo dược trong điều trị bệnh thủy sản + Thảo dược giúp giảm sử dụng kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản. + Có thể sử dụng qua cho ăn, ngâm hoặc tắm. + Một số thảo dược nghiên cứu bao gồm: tỏi, diệp hạ châu, chùm ngây, bạc hà, quế, hương thảo.
Ảnh
- Sinh phẩm trị bệnh
3.2 Sinh phẩm trị bệnh
a) Thực khuẩn thể ( Bacteriophage ) - Nuôi cấy các loài thực khuẩn thể đặc hiệu để đối kháng vi khuẩn gây bệnh trên cá và tôm. Có thể bổ sung qua cho ăn, tiêm, ngâm hoặc phun.
Ảnh
b) Enzyme kháng khuẩn - Tổng hợp enzyme như endolysins và polysaccharide depolymerases để phân hủy thành tế bào vi khuẩn, có tính đặc hiệu cao mà không ảnh hưởng đến vi khuẩn có lợi.
Ảnh
4. Luyện tập
- Trò chơi
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1 : KIT chẩn đoán bệnh thủy sản dựa trên nguyên lý nào? - A) Sắc ký miễn dịch - true - B) PCR - false - C) Phân tích di truyền - false - D) Quang phổ - false - false - false
Câu 2 : Vaccine trong phòng bệnh thủy sản giúp: - A) Tăng cường sức đề kháng mà không cần kháng sinh - false - B) Chỉ bảo vệ chống lại một loại bệnh cụ thể - false - C) Tăng trưởng nhanh chóng cho vật nuôi - false - D) Tất cả các ý trên - true - false - false
Câu 3 : Probiotics có tác dụng gì đối với động vật thủy sản? - A) Tăng cường khả năng kháng bệnh và giảm stress - true - B) Chỉ giúp tăng trưởng nhanh - false - C) Thay thế hoàn toàn kháng sinh - false - D) Không có tác dụng gì - false - false - false
Câu 4 :Chất kích thích miễn dịch có nguồn gốc từ đâu? - A) Chỉ từ động vật - false - B) Chỉ từ thực vật - false - C) Từ vi khuẩn, nấm men, động vật và thực vật - true - D) Chỉ từ hóa chất tổng hợp - false - false - false
Câu 5 : Thực khuẩn thể được ứng dụng trong điều trị bệnh thủy sản có tác dụng gì? - A) Giảm stress cho vật nuôi - false - B) Đối kháng với nhiều vi khuẩn gây bệnh - true - C) Tăng tốc độ sinh trưởng - false - D) Cung cấp dinh dưỡng - false - false - false
Dặn dò
- Về nhà
Hướng dẫn về nhà
+ Xem lại kiến thức đã học ở Bài 23 + Hoàn thành bài tập phần Vận dụng. + Xem trước nội dung " Bài 24: Các nhóm thuỷ sản và phương thức nuôi phổ biến "
Ảnh
Cảm ơn
- Lời chào
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 23. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG PHÒNG, TRỊ BỆNH THUỶ SẢN
Khởi động
- Khởi động
Khởi động
Ảnh
Ở địa phương em, người nuôi thủy sản sử dụng những biện pháp gì để phòng và kiểm soát bệnh?
Ảnh
Ảnh
Ảnh
1. Chẩn đoán bệnh
- Kit chẩn đoán
1. Ứng dụng công nghệ sinh học trong chẩn đoán bệnh thủy sản
1.1 Kit chẩn đoán
Ảnh
Nêu ưu và nhược điểm của phương pháp chẩn đoán bằng KIT nhanh và kĩ thuật PCR
Ảnh
- Nguyên lý: Sắc ký miễn dịch phát hiện tác nhân gây bệnh qua kháng thể, kháng nguyên trong mẫu bệnh phẩm. - Ưu điểm: Kết quả nhanh (10-30 phút), quy trình đơn giản, sử dụng tại ao nuôi, tiết kiệm thời gian. - Bệnh phát hiện: Nhận diện bệnh đốm trắng, đầu vàng trên tôm, xuất huyết virus trên cá hồi, virus Herpes trên cá koi.
Ảnh
- Kĩ thuật PRC
1.2 Kĩ thuật PRC
- Ưu điểm: Phát hiện tác nhân gây bệnh ở mật độ thấp, giai đoạn nhiễm nhẹ, với độ nhạy và chính xác cao. - Nhược điểm: Chi phí cao, yêu cầu trang thiết bị hiện đại, cần phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn, kỹ thuật viên có trình độ chuyên môn cao, và thời gian xét nghiệm dài hơn so với KIT chẩn đoán.
Ảnh
2. Phòng bệnh
- Vaccine phòng bệnh
2. Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng bệnh
2.1 Vaccine phòng bệnh
Ảnh
Hãy trình bày ứng dụng của vaccine trong phòng bệnh thuỷ sản.
Ảnh
- Vaccine là phương pháp hiệu quả và an toàn, giúp phát triển hệ miễn dịch và giảm kháng sinh. - Được sử dụng chủ yếu cho cá hồi vân, cá biển và cá koi. - Các loại vaccine gồm nguyên bào bất hoạt, nguyên bào nhược độc, tiểu đơn vị, DNA và RNA vaccine. - Có thể đưa vào cơ thể qua ngâm, cho ăn hoặc tiêm, nhưng chỉ bảo vệ chống lại tác nhân cụ thể.
Ảnh
- Probiotics
2.2 Probiotics
- Ứng dụng Probiotics trong phòng bệnh thủy sản + Probiotics là vi sinh vật sống bổ sung qua thức ăn hoặc nước nuôi, giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột và môi trường. + Các vi sinh vật thường dùng: Lactobacillus, Lactococcus, Enterococcus, Bacillus, nấm men (Saccharomyces), và nhiều loại khác. + Sản phẩm probiotics rất đa dạng, có thể chứa một hoặc nhiều loài vi sinh vật. + Lợi ích: Nâng cao khả năng kháng bệnh, tốc độ sinh trưởng, hiệu quả sử dụng thức ăn, và giảm stress cho vật nuôi.
Ảnh
- Kích thích miễn dịch
- Ứng dụng chất kích thích miễn dịch trong thủy sản + Chất kích thích miễn dịch có nguồn gốc sinh học từ vi khuẩn, nấm men, động vật và thực vật. + Chúng có đặc tính và cơ chế tác động khác nhau, hiệu quả trong việc phòng nhiều loại bệnh đồng thời. + Các chất như betaglucan, lactoferrin, lipopolysaccharide thường được bổ sung vào thức ăn cho vật nuôi trước mùa dịch.
2.3 Chất kích thích miễn dịch
3. Điều trị bệnh
- Kháng sinh thảo dược
Ảnh
3. Ứng dụng công nghệ sinh học trong điều trị bệnh thủy sản
3.1 Kháng sinh thảo dược
Hãy trình bày ứng dụng thảo dược trong điều trị bệnh thuỷ sản.
Ảnh
- Ứng dụng thảo dược trong điều trị bệnh thủy sản + Thảo dược giúp giảm sử dụng kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản. + Có thể sử dụng qua cho ăn, ngâm hoặc tắm. + Một số thảo dược nghiên cứu bao gồm: tỏi, diệp hạ châu, chùm ngây, bạc hà, quế, hương thảo.
Ảnh
- Sinh phẩm trị bệnh
3.2 Sinh phẩm trị bệnh
a) Thực khuẩn thể ( Bacteriophage ) - Nuôi cấy các loài thực khuẩn thể đặc hiệu để đối kháng vi khuẩn gây bệnh trên cá và tôm. Có thể bổ sung qua cho ăn, tiêm, ngâm hoặc phun.
Ảnh
b) Enzyme kháng khuẩn - Tổng hợp enzyme như endolysins và polysaccharide depolymerases để phân hủy thành tế bào vi khuẩn, có tính đặc hiệu cao mà không ảnh hưởng đến vi khuẩn có lợi.
Ảnh
4. Luyện tập
- Trò chơi
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1 : KIT chẩn đoán bệnh thủy sản dựa trên nguyên lý nào? - A) Sắc ký miễn dịch - true - B) PCR - false - C) Phân tích di truyền - false - D) Quang phổ - false - false - false
Câu 2 : Vaccine trong phòng bệnh thủy sản giúp: - A) Tăng cường sức đề kháng mà không cần kháng sinh - false - B) Chỉ bảo vệ chống lại một loại bệnh cụ thể - false - C) Tăng trưởng nhanh chóng cho vật nuôi - false - D) Tất cả các ý trên - true - false - false
Câu 3 : Probiotics có tác dụng gì đối với động vật thủy sản? - A) Tăng cường khả năng kháng bệnh và giảm stress - true - B) Chỉ giúp tăng trưởng nhanh - false - C) Thay thế hoàn toàn kháng sinh - false - D) Không có tác dụng gì - false - false - false
Câu 4 :Chất kích thích miễn dịch có nguồn gốc từ đâu? - A) Chỉ từ động vật - false - B) Chỉ từ thực vật - false - C) Từ vi khuẩn, nấm men, động vật và thực vật - true - D) Chỉ từ hóa chất tổng hợp - false - false - false
Câu 5 : Thực khuẩn thể được ứng dụng trong điều trị bệnh thủy sản có tác dụng gì? - A) Giảm stress cho vật nuôi - false - B) Đối kháng với nhiều vi khuẩn gây bệnh - true - C) Tăng tốc độ sinh trưởng - false - D) Cung cấp dinh dưỡng - false - false - false
Dặn dò
- Về nhà
Hướng dẫn về nhà
+ Xem lại kiến thức đã học ở Bài 23 + Hoàn thành bài tập phần Vận dụng. + Xem trước nội dung " Bài 24: Các nhóm thuỷ sản và phương thức nuôi phổ biến "
Ảnh
Cảm ơn
- Lời chào
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất