Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 4. Từ tượng hình, từ tượng thanh

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:16' 29-06-2015
    Dung lượng: 2.7 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 1 người (Nat Try)
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I. NỘI DUNG BÀI HỌC
    Ví dụ 1:
    I. Đặc điểm, công dụng Hãy đọc to đoạn trích sau: 1. Ví dụ: Mặt lão tự nhiên co rúm lại .Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoeọ về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc... - Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng: "A!Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với ông như thế mà lão xử với tôi như thế này à?" - Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc thì thấy tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc.Tôi mãi mốt chạy sang. Máy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao trong nhà . Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc . Nhận xét:
    I. Đặc điểm, công dụng 2. Nhận xét: - Từ ngữ gợi tả dáng vẻ,hình ảnh, trạng thái của sự vật: móm mém, xòng xọc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc. - Từ ngữ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của người: hu hu, ư ử. => Tác dụng: Gợi hình ảnh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao. Ví dụ 2:
    I. Đặc điểm, công dụng 1. Ví dụ 2: Tìm những từ tượng hình , tượng thanh trong đoạn văn sau : “Anh Dậu uốn vai ngáp dài một tiếng. Uể oải chống tay xuống phản, anh vừa rên, vừa ngỏng đầu lên. Run rẩy cất bát cháo, anh mới kề vào đến miệng, cai lệ và người nhà của lý trưởng đã sầm sập tiến vào với những roi song, tay thước và dây thừng . Từ tượng hình, từ tượng thanh là: uể oải, run rẩy, sầm sập . Phim minh hoạ:
    Trích phim: Chị Dậu Khái niệm:
    I. Đặc điểm, công dụng - Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ của sự vật. - Từ tượng thanh là từ mô pnổng âm thanh của tự nhiên, của con người. 3. Khái niệm: Tác dụng:
    I. Đặc điểm, công dụng Gợi hình ảnh âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự. 4. Khái niệm: Bài tập nhanh:
    Quan sát hình ảnh sau và đặt câu miêu tả về các hình ảnh trên có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh? Đáp án bài tập nhanh:
    Viết đoạn, câu sáng tạo - Mặt trời nhô lên sau đỉnh núi xa xa. - Những đám mây bồng bềnh trôi về cuối trời. - Biển xanh xanh một màu, mặt biển phẳng lặng vô cùng Bài trắc nghiệm:
    Từ nào dưới đây không phải là từ tượng hình?
    A, Xôn xao
    B, Xộc xệch
    C, Rũ rượi
    D, Xồng xộc
    Bài trắc nghiệm:
    Trong các từ sau, từ nào là từ tượng thanh?
    A, Lom khom
    B, Mải mốt
    C, Râm ran
    D, Vật vã
    II. LUYỆN TẬP
    Bài tập 1:
    Tìm từ tượng hình, tượng thanh trong những câu sau: - Thằng Dậu vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt, Chị Dậu rón rén bưng lên một bát lớn đến chỗ chồng nằm. - Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu. - Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu. Đáp án bài 1:

    Tìm từ tượng hình, tượng thanh trong những câu sau:

    - Thằng Dậu vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt, Chị Dậu rón rén bưng lên một bát lớn đến chỗ chồng nằm.

    - Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.

    - Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.

    Bài tập 2:
    Tìm ít nhất 5 từ tượng hình tả dáng đi của con người? Các từ tượng hình tả dáng đi của con người là: lom khom, ngất ngưỡng, dò dẫm, liêu xiêu, thướt tha, khật khưỡng... Bài tập 3:
    Hãy phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười sau: - cười ha hả - cười hi hí - cười hô hố - cười hơ hở Đáp án:
    Đáp án Ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười sau: - cười ha hả: to, sáng khoái, đắc ý, - cười hi hí: vừa phải, thích thú, hồn nhiên, - cười hô hố: to, vô ý, thô thiển, - cười hơ hở: to, hơi vô duyên. Bài tập 4:
    Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh sau: lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập loè, tích tắc, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào. 1. Gió thổi ào ào, nhưng vẫn nghe rõ những tiếng cành khô gãy lắc rắc. 2. Cô bé khóc, nước mắt rơi lã chã. 3. Trên cành đào đã lấm tấm những nụ hoa. 4. Đêm tối, trên con đường khúc khuỷu, thấp thoáng những đốm đom đóm lập loè. 5. Chiếc đồng hồ báo thức trên bàn kiên nhẫn kêu tích tắc suốt đêm. 6. Mưa rơi lộp bộp trên những tàu lá chuối. 7. Đàn vịt đang lạch bạch về chuồng. 8. Người đàn ông cất tiếng ồm ồm. Đáp án:
    Đặt câu 1. Gió thổi ào ào, nhưng vẫn nghe rõ những tiếng cành khô gãy lắc rắc. 2. Cô bé khóc, nước mắt rơi lã chã. 3. Trên cành đào đã lấm tấm những nụ hoa. 4. Đêm tối, trên con đường khúc khuỷu, thấp thoáng những đốm đom đóm lập loè. 5. Chiếc đồng hồ báo thức trên bàn kiên nhẫn kêu tích tắc suốt đêm. 6. Mưa rơi lộp bộp trên những tàu lá chuối. 7. Đàn vịt đang lạch bạch về chuồng. 8. Người đàn ông cất tiếng ồm ồm. Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓