Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 3. Từ láy

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:04' 12-11-2015
    Dung lượng: 2.1 MB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    BÀI 3: TỪ LÁY I. Các loại từ láy
    1. Giống và khác nhau:
    I. Các loại từ láy 1. Các từ láy sau đây có gì giống nhau và khác nhau về đặc điểm âm thanh ? đăm đăm: mếu máo: liêu xiêu : Láy lại tiếng gốc latex(rarr) Từ láy toàn bộ Láy bộ phận m latex(rarr) Từ láy bộ phận Láy bộ phận iêu latex(rarr) Từ láy bộ phận 2. Vì sao:
    2. Vì sao các từ láy sau không nói là bật bật, thẳm thẳm ? - bật bật latex(rarr) bần bật : biến đổi phụ âm cuối để tạo sự hài hòa về âm thanh. - thẳm thẳm latex(rarr) thăm thẳm : biến đổi thanh điệu để tạo sự hài hòa về âm thanh. Học thuộc ghi nhớ/ SGK/42 I. Các loại từ láy II. Nghĩa của từ láy
    1. Nghĩa của từ láy:
    II. Nghĩa của từ láy 1. Nghĩa của từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh ? Do đặc điểm mô phỏng âm thanh. 2. Các từ láy trong mỗi nhóm ở SGK có điểm gì chung về âm thanh và ý nghĩa ? a. Dựa vào khuôn vần i gợi tính chất nhỏ bé. b. Dựa vào khuôn vần âp biểu thị sự gồ ghề, không bằng phẳng. 3. So sánh:
    3. So sánh nghĩa của từ láy so với nghĩa của tiếng gốc mềm mại - mềm , đo đỏ - đỏ latex(rarr) Nghĩa giảm nhẹ hơn II. Nghĩa của từ láy Ào ào – ào , ầm ầm - ầm latex(rarr) Nghĩa nhấn mạnh hơn III. Luyện tập
    Bài tập:
    III. Luyện tập : Nhóm 1,2: Bài tập 1/SGK/43 Nhóm 3,4: Bài tập 2/SGK/43 Nhóm 7,8: Bài tập 4/SGK/43 Nhóm 5,6: Bài tập 3/SGK/43 1. Bài tập 1/SGK/43:
    Bài tập 1: Tìm các từ láy và sắp xếp theo bảng phân loại các từ láy trong đoạn văn sau: Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra: Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi. Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm, hai bờ mi đã sưng mọng lên vì khóc nhiều. Đêm qua, lúc nào chợt tỉnh, tôi cũng nghe tiếng nức nở, tức tưởi của em. Tôi cứ phải cắn chặt môi để khỏi bật lên tiếng khóc to, nhưng nước mắt cứ tuôn ra như suối, ướt đầm cả gối và hai cánh tay áo. Sáng nay dậy sớm, tôi khẽ mở cửa, rón rén đi ra vườn, ngồi xuống gốc cây hồng xiêm. Chợt thấy động phía sau, tôi quay lại: em tôi đã theo ra từ lúc nào. Em lặng lẽ đặt tay lên vai tôi. Tôi kéo em ngồi xuống và khẽ vuốt lên mái tóc. Chúng tôi cứ ngồi im như vậy. Đằng đông, trời hửng dần. Những bông hoa thược dược trong vườn đã thoáng hiện trong màn sương sớm và bắt đầu khoe bộ cánh rực rỡ của mình. Lũ chim sâu, chim chiền chiện nhảy nhót trên cành và chiêm chiếp hót. Ngoài đường, tiếng xe máy, tiếng ô tô và tiếng nói chuyện của những người đi chợ mỗi lúc một ríu ran. Cảnh vật vẫn cứ như hôm qua, hôm kia thôi mà sao tai họa giáng xuống anh em tôi nặng nề như thế này. Gợi ý:
    rực rỡ, rón rén lặng lẽ, ríu ran nặng nề nức nở tức tưởi bần bật thăm thẳm chiền chiện chiêm chiếp Phân loại: Từ láy toàn bộ Từ láy bộ phận 2. Bài tập 2/SGK/43:
    Bài tập 2: Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo ra từ láy: .......... ló .............. thấp .......... nhỏ .............. chếch nhức ......... ............ ách ............khác Gợi ý:
    Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo ra từ láy:
    3. Bài tập 3/SGK/43:
    Bài tập 3: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống : a/ nhẹ nhàng b/ nhẹ nhõm a/ tan tành b/ tan tác a/ xấu xa b/ xấu xí 4. Bài tập 4/SGK/43:
    Bài tập 4: Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi. - Anh ấy tính tình nhỏ nhen, ích kỉ. - Món tiền nhỏ nhoi ấy có đáng là bao. Kết bài
    Dặn dò:
    DẶN DÒ Học hiểu phần trọng tâm của bài Làm các BT trong SBT Chuẩn bị bài sau: Bài 3. Viết bài tập làm văn số 1 - Văn tự sự và miêu tả (làm ở nhà) Tạm biệt:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓