Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 5. Từ Hán Việt
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:01' 23-06-2015
Dung lượng: 1.2 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:01' 23-06-2015
Dung lượng: 1.2 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 18 TỪ HÁN VIỆT Trang bìa:
KIỂM TRA BÀI CŨ 1) Đại từ là gì ? Kể tên các loại đại từ. 2) Tìm đại từ trong ví dụ sau và cho biết đó là đại từ nào ? Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. ( Ca dao ) Trang bìa:
TRẢ LỜI - Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất … được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi. - Có 2 loại đại từ : Đại từ dùng để trỏ và đại từ dùng để hỏi. - Đại từ trong bài ca dao trên là : Ai, bao nhiêu => đại từ dùng để hỏi. Bấy nhiêu => đại từ dùng để trỏ. I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt
Ví dụ:
I/ Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt: Nam quốc sơn hà Nam đế cư Tiệt nhiên định phận tại thiên thư Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư Hán Tự Từ Hán Việt Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà :
Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà có nghĩa là gì ? Nam : quốc : sơn : hà : phương nam, nước Nam nước núi sông Các tiếng Tụng, hoàn, kinh, đoạt :
Các tiếng Tụng, hoàn, kinh, đoạt có nghĩa là gì ? Tụng: Hoàn: kinh: đoạt: đi theo sau trở về kinh đô, thủ đô Cướp lấy Dùng độc lập hoạc không:
1. Nhà tôi ở hướng nam. 2. Cụ là nhà thơ yêu nước. 3. Mới ra tù Bác đã tập leo núi. 4. Nó thích tắm sông. 1. Quê tôi ở miền nam. 2. Cụ là nhà thơ yêu quốc. 3. Mới ra tù Bác đã tập leo sơn. 4. Nó thích tắm hà. => Từ Nam có thể dùng độc lập. => Các từ quốc, sơn, hà không thể dùng độc lập mà dùng để tạo từ ghép. Từ Hán Việt được Việt hóa:
* Ngoài ra yếu tố Hán Việt được dùng độc lập như một từ như: Hoa ( bông hoa ) Lợi ( lợi ích ) Hại ( tác hại ) được việt hóa hoàn toàn Đầu (cái đầu ) Đậu ( cây đậu) Có thể nói và không:
- Nó lội xuống nước. => Không thể nói: Nó lội xuống thủy. - Trên trời, mây trắng như bông. => Không thể nói: Trên thiên mây trăng như bông. - Trên mặt đất, kiến bò từng đàn. => Không thể nói: trên mặt địa, kiến bò từng đàn. Yếu tố "thiên":
* Yeáu toá “thieân” trong : - thieân thö : trôøi - thieân nieân kyû : - thieân ñoâ veà Thaêng Long : nghìn dôøi Em coù nhaän xeùt gì veà caùc yeáu toá Haùn Vieät treân ? Các yếu tố Hán Việt trên đồng âm nhưng khác nghĩa. Từ nhiều nghĩa Hán Việt:
Ví dụ : Tử, Hoa Hoa1 : hoa quả, hương hoa(cơ quan sinh sản hữu tính ) Hoa2 : hoa mĩ, hoa lệ (phồn hoa bóng bẩy ) Tử 1: Chết ( tử trận ) Tử 2: Con ( phụ tử ) Tử 3: Người đàn ông ( quân tử ) Ghi nhớ 1:
Ghi nhớ 1: SGK/69 Trong tiếng việt có một khối lượng khá lớn từ Hán Việt. Tiếng cấu tạo từ Hán Việt là yếu tố Hán Việt. Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép. Một số yếu tố Hán Việt như: hoa, quả, bút, bảng, học, tập, ... có lúc dùng để tạo từ ghép, có lúc được dùng độc lập như một từ. Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau. II. Từ ghép Hán Việt
Ví dụ:
II/ Từ ghép Hán Việt : 1. Ví dụ: * Các từ: sơn hà, xâm phạm, giang san thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập ? => Từ ghép đẳng lập * Các từ: ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép gì? => Từ ghép chính phụ * Trật tự của các yếu tố từ ghép Hán Việt này có giống trật tự của các tiếng trong từ ghép thuần việt không ? => Giống trật tự từ ghép thuần việt ở chỗ yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau. Ví dụ:
II/ Từ ghép Hán Việt : 1. Ví dụ: * Các từ thiên thư, thạch mã, tái phạm thuộc loại từ ghép nào? => Từ ghép chính phụ * Trật tự của các yếu tố từ ghép Hán Việt này có gì khác với các tiếng trong từ ghép thuần việt ? => Khác ở chỗ yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau. Ghi nhớ 2:
Ghi nhớ 2: SGK/70 - Cũng như từ ghép thuần việt, từ ghép Hán Việt có hai loại chính: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. - Trật tự của các yếu tố trong từ ghép Hán Việt: Có trường hợp giống với từ ghép thuần Việt: yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau. Có trường hợp khác với trật tự từ ghép thuần việt: yếu tố phụ trước, yếu tố chính sáu. III. Luyện tập
Bài tập 1:
III/ Luyện tập : 1/ Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ ngữ sau : Phi 1: phi công, phi đội Phi 2: phi pháp, phi nghĩa Phi 3: cung phi, vương phi Tham 2: tham vọng, tham lam Tham 2: tham gia, tham chiến Gia 1: Gia chủ, gia súc Gia 2: gia vị, gia tăng => bay => trái lẽ phải pháp luật => vợ thứ vua => ham muốn => dự vào => nhà => thêm vào Bài tập 2:
Bài tập 2. Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa yếu tố Hán Việt: quốc, sơn, cư, bại VD: quốc : quốc gia, cường quốc, quốc tế... Sơn : Cư : Bại : sơn hà, giang sơn, sơn cước .... cư trú, an cư, cư dân ..... thất bại, đại bại, bại tướng ... Đáp án bài tập 2:
quoác sôn cö kì gia ngöõ laâm kheâ thuûy giang chung daân xaù truù ñònh Bài tập 3:
3/ Xeáp caùc töø gheùp: höõu ích, thi nhaân, ñaïi thaéng, phaùt thanh, baûo maät, taân binh, haäu ñaõi, phoøng hoûa vaøo nhoùm thích hôïp : a. Töø coù yeáu toá chính ñöùng tröôùc, yeáu toá phuï ñöùng sau. b. Töø coù yeáu toá phuï ñöùng tröôùc, yeáu toá chính ñöùng sau. Đáp án bài tập 3:
a. Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: hữu ích, phát thanh, phòng hỏa, bảo mật. b. Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau : thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi. Bài tập 4:
Bài tập 4. - Tìm 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố phụ đứng truớc, yếu tố chính đứng sau. => Bạch mã, hoàng tử, thiên long, thạch mã... - Tìm 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng truớc, yếu tố phụ đứng sau : => huyết hồng, tứ sắc, tam giác, bất tử, vô ý … Dặn dò:
DẶN DÒ - Tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học. - Soạn:Tìm hiểu chung về văn biểu cảm Đọc ví dụ SGK/71,72 Trả lời câu hỏi mục 1,2 SGK/ 72,73 Kết thúc:
TẠM BIỆT HẸN GẶP LẠI
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 18 TỪ HÁN VIỆT Trang bìa:
KIỂM TRA BÀI CŨ 1) Đại từ là gì ? Kể tên các loại đại từ. 2) Tìm đại từ trong ví dụ sau và cho biết đó là đại từ nào ? Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. ( Ca dao ) Trang bìa:
TRẢ LỜI - Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất … được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi. - Có 2 loại đại từ : Đại từ dùng để trỏ và đại từ dùng để hỏi. - Đại từ trong bài ca dao trên là : Ai, bao nhiêu => đại từ dùng để hỏi. Bấy nhiêu => đại từ dùng để trỏ. I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt
Ví dụ:
I/ Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt: Nam quốc sơn hà Nam đế cư Tiệt nhiên định phận tại thiên thư Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư Hán Tự Từ Hán Việt Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà :
Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà có nghĩa là gì ? Nam : quốc : sơn : hà : phương nam, nước Nam nước núi sông Các tiếng Tụng, hoàn, kinh, đoạt :
Các tiếng Tụng, hoàn, kinh, đoạt có nghĩa là gì ? Tụng: Hoàn: kinh: đoạt: đi theo sau trở về kinh đô, thủ đô Cướp lấy Dùng độc lập hoạc không:
1. Nhà tôi ở hướng nam. 2. Cụ là nhà thơ yêu nước. 3. Mới ra tù Bác đã tập leo núi. 4. Nó thích tắm sông. 1. Quê tôi ở miền nam. 2. Cụ là nhà thơ yêu quốc. 3. Mới ra tù Bác đã tập leo sơn. 4. Nó thích tắm hà. => Từ Nam có thể dùng độc lập. => Các từ quốc, sơn, hà không thể dùng độc lập mà dùng để tạo từ ghép. Từ Hán Việt được Việt hóa:
* Ngoài ra yếu tố Hán Việt được dùng độc lập như một từ như: Hoa ( bông hoa ) Lợi ( lợi ích ) Hại ( tác hại ) được việt hóa hoàn toàn Đầu (cái đầu ) Đậu ( cây đậu) Có thể nói và không:
- Nó lội xuống nước. => Không thể nói: Nó lội xuống thủy. - Trên trời, mây trắng như bông. => Không thể nói: Trên thiên mây trăng như bông. - Trên mặt đất, kiến bò từng đàn. => Không thể nói: trên mặt địa, kiến bò từng đàn. Yếu tố "thiên":
* Yeáu toá “thieân” trong : - thieân thö : trôøi - thieân nieân kyû : - thieân ñoâ veà Thaêng Long : nghìn dôøi Em coù nhaän xeùt gì veà caùc yeáu toá Haùn Vieät treân ? Các yếu tố Hán Việt trên đồng âm nhưng khác nghĩa. Từ nhiều nghĩa Hán Việt:
Ví dụ : Tử, Hoa Hoa1 : hoa quả, hương hoa(cơ quan sinh sản hữu tính ) Hoa2 : hoa mĩ, hoa lệ (phồn hoa bóng bẩy ) Tử 1: Chết ( tử trận ) Tử 2: Con ( phụ tử ) Tử 3: Người đàn ông ( quân tử ) Ghi nhớ 1:
Ghi nhớ 1: SGK/69 Trong tiếng việt có một khối lượng khá lớn từ Hán Việt. Tiếng cấu tạo từ Hán Việt là yếu tố Hán Việt. Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép. Một số yếu tố Hán Việt như: hoa, quả, bút, bảng, học, tập, ... có lúc dùng để tạo từ ghép, có lúc được dùng độc lập như một từ. Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau. II. Từ ghép Hán Việt
Ví dụ:
II/ Từ ghép Hán Việt : 1. Ví dụ: * Các từ: sơn hà, xâm phạm, giang san thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập ? => Từ ghép đẳng lập * Các từ: ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép gì? => Từ ghép chính phụ * Trật tự của các yếu tố từ ghép Hán Việt này có giống trật tự của các tiếng trong từ ghép thuần việt không ? => Giống trật tự từ ghép thuần việt ở chỗ yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau. Ví dụ:
II/ Từ ghép Hán Việt : 1. Ví dụ: * Các từ thiên thư, thạch mã, tái phạm thuộc loại từ ghép nào? => Từ ghép chính phụ * Trật tự của các yếu tố từ ghép Hán Việt này có gì khác với các tiếng trong từ ghép thuần việt ? => Khác ở chỗ yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau. Ghi nhớ 2:
Ghi nhớ 2: SGK/70 - Cũng như từ ghép thuần việt, từ ghép Hán Việt có hai loại chính: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. - Trật tự của các yếu tố trong từ ghép Hán Việt: Có trường hợp giống với từ ghép thuần Việt: yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau. Có trường hợp khác với trật tự từ ghép thuần việt: yếu tố phụ trước, yếu tố chính sáu. III. Luyện tập
Bài tập 1:
III/ Luyện tập : 1/ Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ ngữ sau : Phi 1: phi công, phi đội Phi 2: phi pháp, phi nghĩa Phi 3: cung phi, vương phi Tham 2: tham vọng, tham lam Tham 2: tham gia, tham chiến Gia 1: Gia chủ, gia súc Gia 2: gia vị, gia tăng => bay => trái lẽ phải pháp luật => vợ thứ vua => ham muốn => dự vào => nhà => thêm vào Bài tập 2:
Bài tập 2. Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa yếu tố Hán Việt: quốc, sơn, cư, bại VD: quốc : quốc gia, cường quốc, quốc tế... Sơn : Cư : Bại : sơn hà, giang sơn, sơn cước .... cư trú, an cư, cư dân ..... thất bại, đại bại, bại tướng ... Đáp án bài tập 2:
quoác sôn cö kì gia ngöõ laâm kheâ thuûy giang chung daân xaù truù ñònh Bài tập 3:
3/ Xeáp caùc töø gheùp: höõu ích, thi nhaân, ñaïi thaéng, phaùt thanh, baûo maät, taân binh, haäu ñaõi, phoøng hoûa vaøo nhoùm thích hôïp : a. Töø coù yeáu toá chính ñöùng tröôùc, yeáu toá phuï ñöùng sau. b. Töø coù yeáu toá phuï ñöùng tröôùc, yeáu toá chính ñöùng sau. Đáp án bài tập 3:
a. Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: hữu ích, phát thanh, phòng hỏa, bảo mật. b. Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau : thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi. Bài tập 4:
Bài tập 4. - Tìm 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố phụ đứng truớc, yếu tố chính đứng sau. => Bạch mã, hoàng tử, thiên long, thạch mã... - Tìm 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng truớc, yếu tố phụ đứng sau : => huyết hồng, tứ sắc, tam giác, bất tử, vô ý … Dặn dò:
DẶN DÒ - Tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học. - Soạn:Tìm hiểu chung về văn biểu cảm Đọc ví dụ SGK/71,72 Trả lời câu hỏi mục 1,2 SGK/ 72,73 Kết thúc:
TẠM BIỆT HẸN GẶP LẠI
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất