Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 1. Từ ghép
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:05' 12-11-2015
Dung lượng: 1.3 MB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:05' 12-11-2015
Dung lượng: 1.3 MB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
Tiếng Việt 7 Bài 1: TỪ GHÉP I. Các loại từ ghép
1. Ví dụ:
1. Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại. (Lí Lan) 2. Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. Lúc bấy giờ ta mới thấy thu lại cả trong hương vị ấy, cái mùi thơm phức của lúa mới, của hoa cỏ dại ven bờ. (Thạch Lam) I. Các loại từ ghép 1. Ví dụ: Nhận xét:
Quan sát các từ trong phần I (SGK, trang 13) - Các từ ghép: bà ngoại latex(rarr) bà ngoại thơm phức latex(rarr) thơm phức cà chua latex(rarr) cà chua Trong ba từ ghép trên, tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ? Em có nhận xét gì về vị trí của hai tiếng chính và phụ trong từ? C P C P C P => Mỗi tiếng là một từ, từ chính đứng trước, từ phụ đứng sau Nhận xét Nhận xét:
- Các từ ghép: bà ngoại latex(rarr) bà ngoại thơm phức latex(rarr) thơm phức cà chua latex(rarr) cà chua Xét về ý nghĩa thì từ nào nghĩa rộng hơn, từ nào nghĩa hẹp hơn? Từ nào bổ sung ý nghĩa cho từ nào? C P C P C P Nhận xét => Từ chính chỉ nghĩa, từ phụ chỉ nghĩa hẹp hơn)=> từ phụ bổ sung ý nghĩa cho từ chính.=> từ ghép chính phụ Ví dụ (tiếp):
I. Các loại từ ghép 1. Ví dụ: 3. Việc chuẩn bị quần áo mới, giày nón mới, cặp sách mới, tập vở mới, mọi thứ đâu đó sẵn sàng, khiến con cảm nhận được sự quan trọng của ngày khai trường. 4. Mẹ không lo, nhưng vẫn không ngủ được. Cứ nhắm mắt lại là dường như vang bên tai tiếng đọc bài trầm bổng. Nhận xét:
Nhận xét Các từ ghép bên có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không? - Các từ ghép: quần áo = quần áo trầm bổng = trầm bổng => Các từ trên không phân ra tiếng chính, tiếng phụ. Chúng được tạo thành bởi các tiếng đều có nghĩa ngang nhau=> từ ghép đẳng lập Qua đó em thấy có mấy loại từ ghép? 2. BT nhanh:
BT nhanh: Các nhóm từ sau thuộc từ loại ghép gì? a. mong ước, khỏe mạnh, chở che, yếu đuối, xa gần, tìm kiếm. b. buồn phiền, hối hận, yên tĩnh, mẹ con, đi lại, non sông, buôn bán. c. đường sắt, nhà khách, xanh biếc, ghế đẩu, vở toán. Đáp án: Nhóm a, b: Từ ghép đẳng lập. Nhóm c: từ ghép chính phụ. II. Nghĩa của từ ghép
Câu hỏi:
So sánh nghĩa của từ “bà ngoại” với nghĩa của từ “bà”, nghĩa của từ “thơm phức” với nghĩa của “ thơm”, em thấy có gì khác nhau? Đáp án: - Nghĩa của từ “ bà ngoại” hẹp hơn nghĩa của từ “ bà”. - Nghĩa của từ “ thơm phức” hẹp hơn nghĩa của từ “ thơm”. II. Nghĩa của từ ghép => Từ ghép C-P có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép C-P hẹp hơn nghĩa của tiếng chính. Ví dụ:
II. Nghĩa của từ ghép 1. Ví dụ: Hãy quan sát các từ bên ? - Các từ ghép: bà ngoại bà Thơm phức thơm Hãy so sánh nghĩa của từ ghép chính phụ với tiếng chính bên phải và rút ra nhận xét? =>nghĩa hẹp hơn => nghĩa rộng hơn Hãy quan sát các từ bên ? quần áo quần, áo trầm bổng trầm, bổng Hãy so sánh nghĩa của từ ghép đẳng lập với các từ bên phải và rút ra nhận xét? =>nghĩa rộng hơn, chỉ chung hơn => nghĩa hẹp hơn, cụ thể hơn => Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. => Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa III. Luyện tập
Bài tập 1/ 15:
Bài tập 1/ 15. Xếp các từ ghép: suy nghĩ, lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi, cười nụ theo bảng phân loại sau đây: TỪ GHÉP CP: lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ TỪ GHÉP ĐL: suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt,đầu đuôi Bài 2 / 15:
Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo từ ghép chính phụ:
Bài 2 / 15 Bài 3 / 15:
Bài 3 / 15: Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo thành từ ghép đẳng lập. BT 4 /15:
BT 4 /15:Tại sao có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở mà không thể nói một cuốn sách vở? Đáp án: Sách vở là từ ghép ĐL mang nghĩa khái quát, chỉ chung => một cuốn sách vở :sai Sách, vở là chỉ vật tồn tại dưới dạng cá thể nên có thể đếm được => một cuốn sách, một cuốn vở: đúng. Kết bài
Dặn dò:
DẶN DÒ: - Tìm một số VD về từ ghép C-P và Đ-L. - Làm bài tập 6,7 - Học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài “ Từ láy”. Tạm biệt:
Bài học kết thúc. Tạm biệt và hẹn gặp lại!!!
Trang bìa
Trang bìa:
Tiếng Việt 7 Bài 1: TỪ GHÉP I. Các loại từ ghép
1. Ví dụ:
1. Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại. (Lí Lan) 2. Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. Lúc bấy giờ ta mới thấy thu lại cả trong hương vị ấy, cái mùi thơm phức của lúa mới, của hoa cỏ dại ven bờ. (Thạch Lam) I. Các loại từ ghép 1. Ví dụ: Nhận xét:
Quan sát các từ trong phần I (SGK, trang 13) - Các từ ghép: bà ngoại latex(rarr) bà ngoại thơm phức latex(rarr) thơm phức cà chua latex(rarr) cà chua Trong ba từ ghép trên, tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ? Em có nhận xét gì về vị trí của hai tiếng chính và phụ trong từ? C P C P C P => Mỗi tiếng là một từ, từ chính đứng trước, từ phụ đứng sau Nhận xét Nhận xét:
- Các từ ghép: bà ngoại latex(rarr) bà ngoại thơm phức latex(rarr) thơm phức cà chua latex(rarr) cà chua Xét về ý nghĩa thì từ nào nghĩa rộng hơn, từ nào nghĩa hẹp hơn? Từ nào bổ sung ý nghĩa cho từ nào? C P C P C P Nhận xét => Từ chính chỉ nghĩa, từ phụ chỉ nghĩa hẹp hơn)=> từ phụ bổ sung ý nghĩa cho từ chính.=> từ ghép chính phụ Ví dụ (tiếp):
I. Các loại từ ghép 1. Ví dụ: 3. Việc chuẩn bị quần áo mới, giày nón mới, cặp sách mới, tập vở mới, mọi thứ đâu đó sẵn sàng, khiến con cảm nhận được sự quan trọng của ngày khai trường. 4. Mẹ không lo, nhưng vẫn không ngủ được. Cứ nhắm mắt lại là dường như vang bên tai tiếng đọc bài trầm bổng. Nhận xét:
Nhận xét Các từ ghép bên có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không? - Các từ ghép: quần áo = quần áo trầm bổng = trầm bổng => Các từ trên không phân ra tiếng chính, tiếng phụ. Chúng được tạo thành bởi các tiếng đều có nghĩa ngang nhau=> từ ghép đẳng lập Qua đó em thấy có mấy loại từ ghép? 2. BT nhanh:
BT nhanh: Các nhóm từ sau thuộc từ loại ghép gì? a. mong ước, khỏe mạnh, chở che, yếu đuối, xa gần, tìm kiếm. b. buồn phiền, hối hận, yên tĩnh, mẹ con, đi lại, non sông, buôn bán. c. đường sắt, nhà khách, xanh biếc, ghế đẩu, vở toán. Đáp án: Nhóm a, b: Từ ghép đẳng lập. Nhóm c: từ ghép chính phụ. II. Nghĩa của từ ghép
Câu hỏi:
So sánh nghĩa của từ “bà ngoại” với nghĩa của từ “bà”, nghĩa của từ “thơm phức” với nghĩa của “ thơm”, em thấy có gì khác nhau? Đáp án: - Nghĩa của từ “ bà ngoại” hẹp hơn nghĩa của từ “ bà”. - Nghĩa của từ “ thơm phức” hẹp hơn nghĩa của từ “ thơm”. II. Nghĩa của từ ghép => Từ ghép C-P có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép C-P hẹp hơn nghĩa của tiếng chính. Ví dụ:
II. Nghĩa của từ ghép 1. Ví dụ: Hãy quan sát các từ bên ? - Các từ ghép: bà ngoại bà Thơm phức thơm Hãy so sánh nghĩa của từ ghép chính phụ với tiếng chính bên phải và rút ra nhận xét? =>nghĩa hẹp hơn => nghĩa rộng hơn Hãy quan sát các từ bên ? quần áo quần, áo trầm bổng trầm, bổng Hãy so sánh nghĩa của từ ghép đẳng lập với các từ bên phải và rút ra nhận xét? =>nghĩa rộng hơn, chỉ chung hơn => nghĩa hẹp hơn, cụ thể hơn => Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. => Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa III. Luyện tập
Bài tập 1/ 15:
Bài tập 1/ 15. Xếp các từ ghép: suy nghĩ, lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi, cười nụ theo bảng phân loại sau đây: TỪ GHÉP CP: lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ TỪ GHÉP ĐL: suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt,đầu đuôi Bài 2 / 15:
Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo từ ghép chính phụ:
Bài 2 / 15 Bài 3 / 15:
Bài 3 / 15: Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo thành từ ghép đẳng lập. BT 4 /15:
BT 4 /15:Tại sao có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở mà không thể nói một cuốn sách vở? Đáp án: Sách vở là từ ghép ĐL mang nghĩa khái quát, chỉ chung => một cuốn sách vở :sai Sách, vở là chỉ vật tồn tại dưới dạng cá thể nên có thể đếm được => một cuốn sách, một cuốn vở: đúng. Kết bài
Dặn dò:
DẶN DÒ: - Tìm một số VD về từ ghép C-P và Đ-L. - Làm bài tập 6,7 - Học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài “ Từ láy”. Tạm biệt:
Bài học kết thúc. Tạm biệt và hẹn gặp lại!!!
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất