Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 5. Từ bài toán đến chương trình
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:59' 12-11-2015
Dung lượng: 239.4 KB
Số lượt tải: 2
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:59' 12-11-2015
Dung lượng: 239.4 KB
Số lượt tải: 2
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
BÀI 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH Bài toán và xác định bài toán
Bài toán và xác định bài toán:
1. Bài toán và xác định bài toán
- Bài toán: Là một ||công việ||c hay một ||nhiệm vụ|| cần phải giải quyết. - Xác định bài toán: Là xác định các ||điều kiện|| cho trước và ||kết quả|| cần thu được. Ví dụ 1:
1. Bài toán và xác định bài toán * Ví dụ 1 Xác định các bài toán sau a. Tính diện tích hình tam giác b. Tính diện tích hình chữ nhật: Giải a. Tính diện tích hình tam giác Điều kiện cho trước: latex(=>) Một cạnh và đường cao tương ứng với cạnh đó Kết quả cần thu được: latex(=>) Diện tích hình tam giác b. Tính diện tích hình chữ nhật: Điều kiện cho trước: latex(=>) Chiều dài, chiều rộng Kết quả cần thu được: latex(=>) Diện tích hình chữ nhật Quá trình giải bài toán trên máy tính
Thuật toán:
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính a. Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán. * Ví dụ: Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác: 1. Tiến 2 bước; 2. Quay trái, tiến 1 bước; 3. Nhặt rác; 4. Quay phải, tiến 3 bước; 5. Quay trái, tiến 2 bước; 6. Bỏ rác vào thùng; Quá trình giải bài toán :
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính b. Quá trình giải bài toán trên máy tính Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước: - Bước 1: Xác định bài toán Xác định thông tin đã cho (Input). Thông tin cần tìm (Output). - Bước 2: Mô tả thuật toán Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện. - Bước 3: Viết chương trình Dựa vào mô tả thuật toán, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình. Ví dụ 2:
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính * Ví dụ 2 Viết chương trình tính chu vi và diện tích hình vuông? Giải - Xác định bài toán: Điều kiện cho trước: cạnh hình vuông Kết quả thu được: chu vi, diện tích hình vuông - Mô tả thuật toán: Nhập vào cạnh hình vuông Sử dụng các công thức tính chu vi và diện tích để tính toán In kết quả ra màn hình - Viết chương trình: Sử dụng chương trình Pascal để viết chương trình Thuật toán và mô tả thuật toán
Ví dụ 3:
3. Thuật toán và mô tả thuật toán * Ví dụ 3 Thuật toán pha trà mời khách Giải Input: Trà, nước sôi, ấm và chén Output: Chén trà đã pha để mời khách Bước 1: Tráng ấm, chén bằng nước sôi Bước 2: Cho trà vào ấm Bước 3: Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 – 4 phút Bước 4: Rót trà ra chén để mời khách Ví dụ 4:
3. Thuật toán và mô tả thuật toán * Ví dụ 4 Bài toán “Làm món trứng tráng” Giải Input: Trứng, dầu ăn, muối, hành Output: Trứng tráng Bước 1: Đập trứng, tách vỏ, cho trứng vào bát Bước 2: Cho một chút muối, hành tươi thái nhỏ vào bát trứng. Dùng đũa quấy mạnh cho đến khi đều Bước 3: Cho một thìa dầu ăn vào chảo, đun nóng đều rồi đổ trứng vào. Đun tiếp khoảng 1 phút Bước 4: Lật mặt trứng. Đun tiếp trong khoảng 1 phút Bước 5: Lấy trứng ra đĩa Ví dụ 5:
4. Một số ví dụ về thuật toán * Ví dụ 4 Bài toán “Làm món trứng tráng” Giải Input: Trứng, dầu ăn, muối, hành Output: Trứng tráng Bước 1: Đập trứng, tách vỏ, cho trứng vào bát Bước 2: Cho một chút muối, hành tươi thái nhỏ vào bát trứng. Dùng đũa quấy mạnh cho đến khi đều Bước 3: Cho một thìa dầu ăn vào chảo, đun nóng đều rồi đổ trứng vào. Đun tiếp khoảng 1 phút Bước 4: Lật mặt trứng. Đun tiếp trong khoảng 1 phút Bước 5: Lấy trứng ra đĩa Một số ví dụ về thuật toán
Ví dụ 6:
4. Một số ví dụ về thuật toán * Ví dụ 6 Hãy kéo và chỉ ra Input và Output trong các từ đã cho của bài toán sau: Tìm số lớn nhất trong 3 số a, b, c.
||Input||: 3 số ||a, b, c|| ||Output||: Số ||lớn nhất|| trong 3 số a, b, c Ví dụ 7:
4. Một số ví dụ về thuật toán * Ví dụ 7 Hãy kéo và chỉ ra Input và Output trong các từ đã cho của bài toán sau: Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ.
||Input||: || t ||= 3h, ||v||= 60km/h ||Output||: Quãng đường ô tô ||đi được|| Ví dụ 8:
4. Một số ví dụ về thuật toán * Ví dụ 8 Hãy kéo và chỉ ra Input và Output trong các từ đã cho của bài toán sau:Tính tổng các số chẵn của các số tự nhiên từ 1 đến 100
||Input||: Dãy|| 100 ||số|| tự nhiên ||đầu tiên 1, 2,…, 100 ||Output||: || Giá trị|| của tổng 2 4 6 … 100 Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Về nhà đọc kỹ lại bài vừa học. - Làm các bài tập 4, 5, 6 trong SGK trang 45. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC!
Trang bìa
Trang bìa:
BÀI 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH Bài toán và xác định bài toán
Bài toán và xác định bài toán:
1. Bài toán và xác định bài toán
- Bài toán: Là một ||công việ||c hay một ||nhiệm vụ|| cần phải giải quyết. - Xác định bài toán: Là xác định các ||điều kiện|| cho trước và ||kết quả|| cần thu được. Ví dụ 1:
1. Bài toán và xác định bài toán * Ví dụ 1 Xác định các bài toán sau a. Tính diện tích hình tam giác b. Tính diện tích hình chữ nhật: Giải a. Tính diện tích hình tam giác Điều kiện cho trước: latex(=>) Một cạnh và đường cao tương ứng với cạnh đó Kết quả cần thu được: latex(=>) Diện tích hình tam giác b. Tính diện tích hình chữ nhật: Điều kiện cho trước: latex(=>) Chiều dài, chiều rộng Kết quả cần thu được: latex(=>) Diện tích hình chữ nhật Quá trình giải bài toán trên máy tính
Thuật toán:
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính a. Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán. * Ví dụ: Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác: 1. Tiến 2 bước; 2. Quay trái, tiến 1 bước; 3. Nhặt rác; 4. Quay phải, tiến 3 bước; 5. Quay trái, tiến 2 bước; 6. Bỏ rác vào thùng; Quá trình giải bài toán :
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính b. Quá trình giải bài toán trên máy tính Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước: - Bước 1: Xác định bài toán Xác định thông tin đã cho (Input). Thông tin cần tìm (Output). - Bước 2: Mô tả thuật toán Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện. - Bước 3: Viết chương trình Dựa vào mô tả thuật toán, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình. Ví dụ 2:
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính * Ví dụ 2 Viết chương trình tính chu vi và diện tích hình vuông? Giải - Xác định bài toán: Điều kiện cho trước: cạnh hình vuông Kết quả thu được: chu vi, diện tích hình vuông - Mô tả thuật toán: Nhập vào cạnh hình vuông Sử dụng các công thức tính chu vi và diện tích để tính toán In kết quả ra màn hình - Viết chương trình: Sử dụng chương trình Pascal để viết chương trình Thuật toán và mô tả thuật toán
Ví dụ 3:
3. Thuật toán và mô tả thuật toán * Ví dụ 3 Thuật toán pha trà mời khách Giải Input: Trà, nước sôi, ấm và chén Output: Chén trà đã pha để mời khách Bước 1: Tráng ấm, chén bằng nước sôi Bước 2: Cho trà vào ấm Bước 3: Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 – 4 phút Bước 4: Rót trà ra chén để mời khách Ví dụ 4:
3. Thuật toán và mô tả thuật toán * Ví dụ 4 Bài toán “Làm món trứng tráng” Giải Input: Trứng, dầu ăn, muối, hành Output: Trứng tráng Bước 1: Đập trứng, tách vỏ, cho trứng vào bát Bước 2: Cho một chút muối, hành tươi thái nhỏ vào bát trứng. Dùng đũa quấy mạnh cho đến khi đều Bước 3: Cho một thìa dầu ăn vào chảo, đun nóng đều rồi đổ trứng vào. Đun tiếp khoảng 1 phút Bước 4: Lật mặt trứng. Đun tiếp trong khoảng 1 phút Bước 5: Lấy trứng ra đĩa Ví dụ 5:
4. Một số ví dụ về thuật toán * Ví dụ 4 Bài toán “Làm món trứng tráng” Giải Input: Trứng, dầu ăn, muối, hành Output: Trứng tráng Bước 1: Đập trứng, tách vỏ, cho trứng vào bát Bước 2: Cho một chút muối, hành tươi thái nhỏ vào bát trứng. Dùng đũa quấy mạnh cho đến khi đều Bước 3: Cho một thìa dầu ăn vào chảo, đun nóng đều rồi đổ trứng vào. Đun tiếp khoảng 1 phút Bước 4: Lật mặt trứng. Đun tiếp trong khoảng 1 phút Bước 5: Lấy trứng ra đĩa Một số ví dụ về thuật toán
Ví dụ 6:
4. Một số ví dụ về thuật toán * Ví dụ 6 Hãy kéo và chỉ ra Input và Output trong các từ đã cho của bài toán sau: Tìm số lớn nhất trong 3 số a, b, c.
||Input||: 3 số ||a, b, c|| ||Output||: Số ||lớn nhất|| trong 3 số a, b, c Ví dụ 7:
4. Một số ví dụ về thuật toán * Ví dụ 7 Hãy kéo và chỉ ra Input và Output trong các từ đã cho của bài toán sau: Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ.
||Input||: || t ||= 3h, ||v||= 60km/h ||Output||: Quãng đường ô tô ||đi được|| Ví dụ 8:
4. Một số ví dụ về thuật toán * Ví dụ 8 Hãy kéo và chỉ ra Input và Output trong các từ đã cho của bài toán sau:Tính tổng các số chẵn của các số tự nhiên từ 1 đến 100
||Input||: Dãy|| 100 ||số|| tự nhiên ||đầu tiên 1, 2,…, 100 ||Output||: || Giá trị|| của tổng 2 4 6 … 100 Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Về nhà đọc kỹ lại bài vừa học. - Làm các bài tập 4, 5, 6 trong SGK trang 45. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC!
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất