Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 6. Truyện. THTV: Từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:41' 17-06-2024
Dung lượng: 3.9 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:41' 17-06-2024
Dung lượng: 3.9 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Bài 6. THTV. Từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
- Thực hành tiếng Việt - Từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
Khởi động
Khởi động
Ảnh
Ảnh
Hãy lấy ví dụ về các từ ngữ mà theo em được sử dụng thông dụng nhất và những từ ngữ được sử dụng ở một số vùng miền/ địa phương nhất định
Ảnh
Khởi động
Từ ngữ được sử dụng thông dụng
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Khởi động
Từ ngữ được sử dụng ở một số vùng miền/địa phương
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Con me
Cái đọi
Con tru
Hộp quẹt
Cây dù
Trái thơm
I. Lý thuyết
I. Lý thuyết
Ảnh
Ảnh
I. LÝ THUYẾT
Báo cáo bài tập dự án
Ảnh
BÁO CÁO BÀI TẬP DỰ ÁN
Hình vẽ
Yêu cầu - Lớp chia thành 4 nhóm, sưu tầm chuẩn bị sẵn ở nhà - Trình bày theo slide, sơ đồ tư duy, phim, phóng sự…. - Đại diện trình bày (ngắn gọn, mạch lạc, đủ nội dung)
Ảnh
1. Từ ngữ toàn dân
Ảnh
1. Từ ngữ toàn dân
- Từ ngữ toàn dân của một ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi trong mọi vùng miền của đất nước. - Ví dụ: cha, mẹ, sắn, ngô, gì, nào, sao, thế, … - Là khối từ ngữ cơ bản và có số lượng lớn nhất của ngôn ngữ, từ ngữ toàn dân.
- Có vai trò rất quan trọng trong lĩnh vực giao tiếp ở mọi lĩnh vực của đời sống mà. Là cơ sở cho sự thống nhất ngôn ngữ. - Hiểu được nghĩa và giao tiếp từ toàn dân là điều kiện để giao tiếp có hiệu quả
2. Từ ngữ địa phương
Ảnh
Ảnh
2. Từ ngữ địa phương
- Là những từ ngữ được dùng ở một vùng miền nhất định. - Ví dụ: thầy, u, mì, bắp, chi, răng, rứa,… - Số lượng không lớn và có phạm vi dùng hạn chế nhưng lại phản ánh được nét riêng của con người, sự vật ở mỗi vùng miền
- Có vai trò quan trọng, nhất là đối với hoạt động giao tiếp trong sinh hoạt hàng ngày và đối với sáng tác văn chương. - Hiểu được nghĩa và biết sử dụng đúng chỗ, đúng mức từ ngữ địa phương sẽ góp phần nâng cao hiệu quả giao tiếp.
3. Biệt ngữ xã hội
3. Biệt ngữ xã hội
- Là những từ ngữ được dùng với nghĩa riêng trong một nhóm xã hội nhất định. - Ví dụ: Một số từ ngữ được tạo ra bằng cách: + Nói, viết chệch âm chuẩn như bít (biết), rùi (rồi), pó tay (bó tay),… + Nói tắt như ga tô (ghen ăn tức ở), chuyển nghĩa như hồng lâu mộng (mơ mộng)… + “Nói bồi” tiếng nước ngoài như nâu pho gâu (no four go – vô tư),…
Biệt ngữ xã hội
Trong tác phẩm văn chương, lời ăn tiếng nói của nhân vật cũng có thể phản ánh biệt ngữ xã hội nhưng cần có chừng mực để đảm bảo hiệu quả giao tiếp và gìn giữ sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc.
Ảnh
II. LUYỆN TẬP
Luyện tập
Ảnh
Ảnh
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1 SGK trang 19
Bài tập 1 SGK trang 19
Ảnh
Bài tập 1
a. Sáng ra bờ suối, tối vào hang, Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Ngô
- Vùng miền sử dụng: các tỉnh miền núi phía Bắc. - Tác dụng: + Bổ sung thông tin về nơi Bác Hồ đã từng sống và làm việc (vùng Việt Bắc). + Cho biết thêm cuộc sống gian lao nhưng tràn đầy tinh thần lạc quan của Người.
Bài tập 1
b. Muôn đời biết ơn chiếc gậy tầm vông đã dựng nên Thành đồng Tổ quốc!
Hình vẽ
Ảnh
Một loại tre thân nhỏ, gióng dài, không gai, đặc ruột và cứng
Ảnh
- Vùng miền sử dụng: Nam Bộ - Tác dụng: phần phản ánh một loại vũ khí thô sơ được sử dụng phổ biến và có hiệu quả trong cuộc kháng chiến anh dũng của đồng bào Nam Bộ chống thực dân Pháp.
Bài tập 1
c. Chị cho tôi một gói độ mười viên thuốc cảm và một đòn bánh tét…
Hình vẽ
Ảnh
Đơn vị
Hình vẽ
Ảnh
Loại bánh được làm bằng gạo nếp, nhân đỗ xanh, thịt lợn, hình trụ
Ảnh
Vùng miền sử dụng: miền Trung, miền Nam Tác dụng: giúp người đọc nhận ra nhân vật và sự việc được nói đến là ở một tỉnh miền Nam.
Bài tập 1
d. Thuyền em đã nhẹ, chèo lẹ khó theo.
Hình vẽ
Ảnh
Nhanh
Ảnh
Vùng miền sử dụng: miền Nam Tác dụng: giúp người đọc (người nghe) nhận ra sự việc, con người được nói đến trong câu là ở miền Nam.
Bài tập 2
Bài tập 2 SGK trang 19
Ảnh
Bài tập 2
A … Lão viết văn tự nhượng cho tôi để không ai còn tơ tưởng dòm ngó đến…
Hình vẽ
Ảnh
Nhòm ngó
b. Đón ba, nội gầy gò, cười phô cả lợi: – Má tưởng con không về được, mưa gió tối trời vầy khéo cảm.
Hình vẽ
Hình vẽ
Ảnh
Bố, cha
Ảnh
Ông/ bà nội
Hình vẽ
Ảnh
Mẹ
Bài tập 2
c. Một hôm, chủ Biểu đến nhà, chủ mang theo xâu ếch dài thiệt dài, bỗ bã:
- Cái này má gởi cho mầy, má biểu phải đem đến tận nhà.
Hình vẽ
Ảnh
Thật
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Gửi
Ảnh
Hình vẽ
Mày
Ảnh
Bảo
Bài tập 3
Bài tập 3 SGK trang 19
Ảnh
Bài tập 3
- Các biệt ngữ xã hội được tác giả sử dụng trong những câu đã cho góp phần thể hiện rõ hơn đặc điểm của các nhân vật được nói đến: Đó là những kẻ thuộc giới lưu manh, trộm cắp. - Việc chúng đặt ra và sử dụng các biệt ngữ xã hội (với những người như đã chỉ ra) trong giao tiếp là nhằm che giấu những việc làm xấu xa, tội lỗi của mình.
Ảnh
Bài tập 4
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài tập 4 SGK trang 20
Viết một đoạn văn (khoảng 6 – 8 dòng) nêu ý kiến của em về hiện tượng sử dụng biệt ngữ xã hội trên mạng xã hội hiện nay.
Ảnh
Bài tập 4
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Xuất hiện phổ biến hiện tượng sử dụng biệt ngữ xã hội, đặc biệt là trong giới trẻ. - Phản ánh sự vận động của ngôn ngữ dưới sự tác động của các nhân tố tâm lí, xã hội và phương tiện giao tiếp mới.
Bài tập 4
Ảnh
Ảnh
- Khía cạnh tích cực: đáp ứng như cầu, sở thích giao tiếp của một nhóm xã hội nhất định. - Việc sử dụng biệt ngữ xã hội cần có chừng mực để không ảnh hưởng đến việc giao tiếp trong môi trường giao tiếp chính thức và ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
CHÂN THÀNH CÁM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC CON!
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
- Thực hành tiếng Việt - Từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
Khởi động
Khởi động
Ảnh
Ảnh
Hãy lấy ví dụ về các từ ngữ mà theo em được sử dụng thông dụng nhất và những từ ngữ được sử dụng ở một số vùng miền/ địa phương nhất định
Ảnh
Khởi động
Từ ngữ được sử dụng thông dụng
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Khởi động
Từ ngữ được sử dụng ở một số vùng miền/địa phương
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Con me
Cái đọi
Con tru
Hộp quẹt
Cây dù
Trái thơm
I. Lý thuyết
I. Lý thuyết
Ảnh
Ảnh
I. LÝ THUYẾT
Báo cáo bài tập dự án
Ảnh
BÁO CÁO BÀI TẬP DỰ ÁN
Hình vẽ
Yêu cầu - Lớp chia thành 4 nhóm, sưu tầm chuẩn bị sẵn ở nhà - Trình bày theo slide, sơ đồ tư duy, phim, phóng sự…. - Đại diện trình bày (ngắn gọn, mạch lạc, đủ nội dung)
Ảnh
1. Từ ngữ toàn dân
Ảnh
1. Từ ngữ toàn dân
- Từ ngữ toàn dân của một ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi trong mọi vùng miền của đất nước. - Ví dụ: cha, mẹ, sắn, ngô, gì, nào, sao, thế, … - Là khối từ ngữ cơ bản và có số lượng lớn nhất của ngôn ngữ, từ ngữ toàn dân.
- Có vai trò rất quan trọng trong lĩnh vực giao tiếp ở mọi lĩnh vực của đời sống mà. Là cơ sở cho sự thống nhất ngôn ngữ. - Hiểu được nghĩa và giao tiếp từ toàn dân là điều kiện để giao tiếp có hiệu quả
2. Từ ngữ địa phương
Ảnh
Ảnh
2. Từ ngữ địa phương
- Là những từ ngữ được dùng ở một vùng miền nhất định. - Ví dụ: thầy, u, mì, bắp, chi, răng, rứa,… - Số lượng không lớn và có phạm vi dùng hạn chế nhưng lại phản ánh được nét riêng của con người, sự vật ở mỗi vùng miền
- Có vai trò quan trọng, nhất là đối với hoạt động giao tiếp trong sinh hoạt hàng ngày và đối với sáng tác văn chương. - Hiểu được nghĩa và biết sử dụng đúng chỗ, đúng mức từ ngữ địa phương sẽ góp phần nâng cao hiệu quả giao tiếp.
3. Biệt ngữ xã hội
3. Biệt ngữ xã hội
- Là những từ ngữ được dùng với nghĩa riêng trong một nhóm xã hội nhất định. - Ví dụ: Một số từ ngữ được tạo ra bằng cách: + Nói, viết chệch âm chuẩn như bít (biết), rùi (rồi), pó tay (bó tay),… + Nói tắt như ga tô (ghen ăn tức ở), chuyển nghĩa như hồng lâu mộng (mơ mộng)… + “Nói bồi” tiếng nước ngoài như nâu pho gâu (no four go – vô tư),…
Biệt ngữ xã hội
Trong tác phẩm văn chương, lời ăn tiếng nói của nhân vật cũng có thể phản ánh biệt ngữ xã hội nhưng cần có chừng mực để đảm bảo hiệu quả giao tiếp và gìn giữ sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc.
Ảnh
II. LUYỆN TẬP
Luyện tập
Ảnh
Ảnh
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1 SGK trang 19
Bài tập 1 SGK trang 19
Ảnh
Bài tập 1
a. Sáng ra bờ suối, tối vào hang, Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Ngô
- Vùng miền sử dụng: các tỉnh miền núi phía Bắc. - Tác dụng: + Bổ sung thông tin về nơi Bác Hồ đã từng sống và làm việc (vùng Việt Bắc). + Cho biết thêm cuộc sống gian lao nhưng tràn đầy tinh thần lạc quan của Người.
Bài tập 1
b. Muôn đời biết ơn chiếc gậy tầm vông đã dựng nên Thành đồng Tổ quốc!
Hình vẽ
Ảnh
Một loại tre thân nhỏ, gióng dài, không gai, đặc ruột và cứng
Ảnh
- Vùng miền sử dụng: Nam Bộ - Tác dụng: phần phản ánh một loại vũ khí thô sơ được sử dụng phổ biến và có hiệu quả trong cuộc kháng chiến anh dũng của đồng bào Nam Bộ chống thực dân Pháp.
Bài tập 1
c. Chị cho tôi một gói độ mười viên thuốc cảm và một đòn bánh tét…
Hình vẽ
Ảnh
Đơn vị
Hình vẽ
Ảnh
Loại bánh được làm bằng gạo nếp, nhân đỗ xanh, thịt lợn, hình trụ
Ảnh
Vùng miền sử dụng: miền Trung, miền Nam Tác dụng: giúp người đọc nhận ra nhân vật và sự việc được nói đến là ở một tỉnh miền Nam.
Bài tập 1
d. Thuyền em đã nhẹ, chèo lẹ khó theo.
Hình vẽ
Ảnh
Nhanh
Ảnh
Vùng miền sử dụng: miền Nam Tác dụng: giúp người đọc (người nghe) nhận ra sự việc, con người được nói đến trong câu là ở miền Nam.
Bài tập 2
Bài tập 2 SGK trang 19
Ảnh
Bài tập 2
A … Lão viết văn tự nhượng cho tôi để không ai còn tơ tưởng dòm ngó đến…
Hình vẽ
Ảnh
Nhòm ngó
b. Đón ba, nội gầy gò, cười phô cả lợi: – Má tưởng con không về được, mưa gió tối trời vầy khéo cảm.
Hình vẽ
Hình vẽ
Ảnh
Bố, cha
Ảnh
Ông/ bà nội
Hình vẽ
Ảnh
Mẹ
Bài tập 2
c. Một hôm, chủ Biểu đến nhà, chủ mang theo xâu ếch dài thiệt dài, bỗ bã:
- Cái này má gởi cho mầy, má biểu phải đem đến tận nhà.
Hình vẽ
Ảnh
Thật
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Gửi
Ảnh
Hình vẽ
Mày
Ảnh
Bảo
Bài tập 3
Bài tập 3 SGK trang 19
Ảnh
Bài tập 3
- Các biệt ngữ xã hội được tác giả sử dụng trong những câu đã cho góp phần thể hiện rõ hơn đặc điểm của các nhân vật được nói đến: Đó là những kẻ thuộc giới lưu manh, trộm cắp. - Việc chúng đặt ra và sử dụng các biệt ngữ xã hội (với những người như đã chỉ ra) trong giao tiếp là nhằm che giấu những việc làm xấu xa, tội lỗi của mình.
Ảnh
Bài tập 4
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài tập 4 SGK trang 20
Viết một đoạn văn (khoảng 6 – 8 dòng) nêu ý kiến của em về hiện tượng sử dụng biệt ngữ xã hội trên mạng xã hội hiện nay.
Ảnh
Bài tập 4
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Xuất hiện phổ biến hiện tượng sử dụng biệt ngữ xã hội, đặc biệt là trong giới trẻ. - Phản ánh sự vận động của ngôn ngữ dưới sự tác động của các nhân tố tâm lí, xã hội và phương tiện giao tiếp mới.
Bài tập 4
Ảnh
Ảnh
- Khía cạnh tích cực: đáp ứng như cầu, sở thích giao tiếp của một nhóm xã hội nhất định. - Việc sử dụng biệt ngữ xã hội cần có chừng mực để không ảnh hưởng đến việc giao tiếp trong môi trường giao tiếp chính thức và ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
CHÂN THÀNH CÁM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC CON!
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất