Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 1. Truyện ngắn. THTV: Trợ từ, thán từ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:58' 26-09-2023
Dung lượng: 2.1 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:58' 26-09-2023
Dung lượng: 2.1 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Bài 1. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT:TRỢ TỪ, THÁN TỪ
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 1: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Tri thức Ngữ Văn
Tri thức Ngữ Văn
I. Tri thức Ngữ Văn 1. Trợ từ a. Ví dụ: SGK
Phiếu học tập số 1
+ Cả lớp chia thành 4 nhóm thực hiện yêu cầu sau:
Ảnh
1. Trợ từ
-> Tác dụng: biểu thị nhấn mạnh sắc thái của chủ ngữ “lòng tôi”.
-> Tác dụng: biểu thị nhấn mạnh về mức độ cao, ý bao hàm.
-> Tác dụng: biểu thị tình cảm ân cần, nhẹ nhàng của ông đốc khi nói với các em học sinh.
-> Tác dụng: biểu thị mục đích hỏi và tình cảm của Lan khi nói chuyện với Hiên.
-> Tác dụng: biểu thị mục đích hỏi và tình cảm thân mật của mẹ với hai người con.
a) Trợ từ: “chính”
b) Trợ từ: “cả”
c) Trợ từ: “cơ mà”
d) Trợ từ: “à”
e) Trợ từ: “ư”
Bài tập nhanh
BÀI TẬP NHANH: Cho những ví dụ sau: + Nói dối là tự làm hại chính mình + Tôi đã gọi đích danh nó ra + Bạn không tin ngay cả tôi nữa à? 1/ Những từ “ chính, đích, ngay ” trong ví dụ trên biểu thị thái độ gì? 2/ Hãy đặt một câu và chuyển đổi thành câu có sử dụng trợ từ?
Dự kiến sản phẩm
Dự kiến sản phẩm: 1/ - Từ " chính, đích, ngay " nhấn mạnh đối tượng được nói đến: mình, danh, tôi). 2/ - Thầy HT tặng tôi quyển sách này -> Chính thầy HT…(nhấn mạnh người tặng và bộc lộ niềm tự hào). - Tôi không biết đến việc này. -> Ngay tôi cũng…(nhấn mạnh ý người gần gũi nhất, trách móc ai đó đã không cho mình biết việc đó).
Lưu ý
Có những từ có hình thức âm thanh giống với các trợ từ nhưng không phải là trợ từ (hiện tượng đồng âm khác loại).
Cách phân biệt: Ta phải dựa vào tác dụng của trợ từ trong câu:
+ Nó đi với từ, ngữ nào? + Có nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự việc, sự vật của người nói không?
LƯU Ý
b. Kết luận
b. Kết luận
Trợ từ: Là những từ chuyên đi kèm 1 từ ngữ trong câu Mục đích: + Để nhấn mạnh + Biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. Trợ từ gồm hai nhóm: + Trợ từ đi kèm các từ ngữ trong câu (chính, đích, ngay cả, chỉ, những,...). + Trợ từ ở cuối câu (à, ạ, ư, nhỉ, nhé, nào, cơ, cơ mà, thôi,...).
II. Thán từ
Thán từ
Hình vẽ
II. THÁN TỪ 1. Ví dụ: Sgk
Phiếu học tập số 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Bài 3. Tìm thán từ trong những câu dưới đây và cho biết tác dụng của chúng: a) A, em Liên thảo nhỉ. Hôm nay lại rót đầy cho chị đây. (Thạch Lam) b) Ừ, phải đấy. Để chị về lấy. (Thạch Lam) c) Ôi chào, sớm với muộn thì có ăn thua gì. (Thạch Lam) d) Vâng, bà để mặc em... (Kim Lân) e) Ô hay, thế là thế nào nhỉ? (Kim Lân)
* Nhận xét:
* Nhận xét:
a. “A”
=> Thể hiện sự ngạc nhiên của người nói
b. “ Ừ, phải đấy ”
=> Nó dùng để gọi và đáp trong giao tiếp.
c. “ Ôi chào ”
=> Bộc lộ cảm xúc, tình cảm của người nói.
d. “ Vâng ”
=> Nó dùng để gọi và đáp trong giao tiếp.
e. “ Ô hay ”
=> Bộc lộ cảm xúc, tình cảm của người nói.
Bài tập nhanh
BÀI TẬP NHANH: GV đưa thêm ví dụ để HS phân tích: Các thán từ in đậm trong những câu sau đây bộc lộ những cảm xúc gì? 1) Chuột Cống chùi bộ râu và gọi đám bộ hạ: “Kìa chúng bay đâu, xem thằng Nồi Đồng hôm nay có gì chén được không? Lũ chuột bò lên chạn, leo lên bác Nồi Đồng. Năm sáu thằng xúm lại hục mõm vào, cố mãi mới lật được cái vung nồi ra. “Ha ha! Cơm nguội! Lại có một bát cá kho! Cá rô kho khế: vừa dừ vừa thơm. Chít chít, anh em ơi, lại đánh chén đi thôi!” Nồi Đồng run như cầy sấy: “Bùng boong. Ái ái? Lạy các cậu, các ông, ăn thì ăn, nội dung đừng đánh đổ tôi xuống đất. Cái chạn cao thế này, tôi ngã xuống không vỡ cũng bẹp, chết mất!” (Nguyễn Đình Thi, Cái tết của Mèo Con) 2/ Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? (Thế Lữ, Nhớ Rừng)
* Nhận xét:
* Nhận xét:
-> bộc lộ sự sảng khoái, sung sướng trước những phát hiện thú vị.
-> tiếng thốt lên khi bị đau đột ngột (sự sợ hãi).
-> biểu thị sự đau buồn, tiếc nuối.
a) Ha ha Ái ái
b) Than ôi
-> Thán từ có khả năng làm thành một câu độc lập ( ví dụ b). Thán từ cũng có lúc làm thành phần biệt lập của câu)
Nhận xét
Ví dụ:
Trời ơi! Tôi chết mất.
Vâng, cháu sẽ đi ngay ạ!
Thán từ gồm hai nhóm:
- Thán từ biểu lộ tình cảm, cảm xúc (a, ái, a ha, ối, ô hay, than ôi,...). - Thán từ gọi đáp (này, ơi, dạ, vâng, ừ,...).
Thán từ: - Là những từ dùng để: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Vị trí: - Thường đứng ở đầu câu - Có khi tách ra thành một câu đặc biệt.
Phân biệt
Ảnh
III. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hình vẽ
III. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Câu 1
Giải thích nghĩa của trợ từ in đậm trong câu sau“Mặc dầu non 1 năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.”
=> Trợ từ lấy có ý nghĩa nhấn mạnh sự việc
Câu 2
Giải thích nghĩa của trợ từ in đậm trong câu sau “Hai đứa mê nhau lắm. Bố mẹ đứa con gái biết vậy, nên cũng bằng lòng gả. Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu…cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc.”
=> nguyên: Chỉ có đến như thế, không có thêm gì khác (Chỉ tính tiền thách cưới đã quá nặng.) => đến: Ý nhấn mạnh mức độ cao => Ngạc nhiên
Câu 3
Thán từ in đậm trong câu sau đây bộc lộ cảm xúc gì:“Lũ chuột bò lên chạn, leo lên bác Nồi Đồng. Năm sáu thằng xúm lại húc mõm vào, cố mãi mới lật được cái vung nồi ra. “Ha ha! Cơm nguội! Lại có một bát cá kho! Cá rô kho khế: vừa dừ vừa thơm. Chít chít, anh em ơi, lại đánh chén đi thôi!”.
=> Ha ha: bộc lộ sự sảng khoái, sunng sướng trước những phát hiện thú vị
Câu 4
Thán từ in đậm trong câu sau đây bộc lộ cảm xúc gì:“Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?”
=> Than ôi: biểu thị sự đau buồn, tiếc nuối
Câu 5
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Giải thích câu tục ngữ: “Gọi dạ bảo vâng”
- Câu tục ngữ khuyên chúng ta dùng thán từ gọi đáp để bộc lộ sự lễ phép, thái độ cung kính với người bề trên - Ngoài ra, câu tục ngữ còn phê phán những người chỉ biết nghe lời 1 cách máy móc
Câu 6
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Giải thích nghĩa của trợ từ in đậm trong câu sau “Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khỏe hơn cả tôi, ông giáo ạ!”
=> Cả: Có ý nhấn mạnh về mức độ cao, phạm vi không hạn chế
Câu 7
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Giải thích nghĩa của trợ từ in đậm trong câu sau“Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám / Tựa nhau trông xuống thế gian cười”
=> Cứ: Biểu thị ý khẳng định về hoạt đông, trạng thái nhất định như thể bất chấp mọi điều kiện. Nhấn mạnh 1 việc lặp đi lặp lại
Câu 8
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Các thán từ in đậm trong những câu sau đây bộc lộ cảm xúc gì: “Bác Nồi Đồng run như cầy sấy: “Bùng boong. Ái ái! Lạy các cậu, các ông, ăn thì ăn, nhưng đừng đánh đổ tôi xuống đất. Cái chạn cao thế này, tôi ngã xuống không vỡ cũng bẹp, chết mất!”.
=> Ái ái: tiếng thốt lên khi bị đau đột ngột (sự sợ hãi)
Câu 9
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Thán từ in đậm trong câu sau đây bộc lộ cảm xúc gì: “Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi,… toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương….”
=> Chao ôi: Than thở vì bất lực.
Câu 10
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
10/ Đặt 1 câu có trợ từ và 1 câu có thán từ
- Chao ôi, bông hoa mới đẹp làm sao. - Chính nó đã gây ra vụ nổ này.
Bài tập 2
Bài tập 2 ( SGK, trang 24,25) : Trong các từ in đậm dưới đây, từ nào là trợ từ? Vì sao? a) Vì có những hôm đi chơi suốt cả ngày với chúng bạn ở đồng làng Lê Xả, lòng tôi vẫn không cảm thấy xa nhà hay xa mẹ tôi chút nào hết. (Thanh Tịnh) b) Trước sân trường làng Mỹ Lý dày đặc cả người. (Thanh Tịnh) c) Lúc này, toàn thân các cậu cũng đang run run theo nhịp bước rộn ràng trong các lớp. (Thanh Tịnh) d) Nhân vật chính là nhân vật then chốt của cốt truyện, giữ vị trí trung tâm trong việc thể hiện đề tài, chủ đề và tư tưởng của tác phẩm. (Theo Từ điển thuật ngữ văn học, Lê Bá Hán, Trần Đình Sử, Nguyễn Khắc Phi đồng Chủ biên)
Bài tập 2
a. Từ cả không phải là trợ từ. Cụm từ cả ngày biểu thị một ngày xuyên suốt. b. Từ cả là trợ từ, biểu thị với mức độ cao, ý bao hàm, có nghĩa chỉ ở đây rất đông người. c. Từ chính là trợ từ, nhấn mạnh vào thời gian, thời điểm nói đến, có nghĩa chỉ tại thời điểm này. d. Từ chính không phải là trợ từ. Cụm từ nhân vật chính biểu thị là nhân vật điển hỉnh, then chốt của cốt truyện, từ chính bổ sung ý nghĩa cho danh từ nhân vật. -> Các từ: “cả” ví dụ b và “chính” ví dụ c là thán từ.
Bài tập 2/24,25:
Bài tập 4
Bài tập 4. Trong các từ in đậm ở những câu dưới đây, từ nào là thán từ? Vì sao? a) Tôi quên thể nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cảnh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. (Thanh Tịnh) b) Ấy, rẽ lối này cơ mà. (Kim Lân) c) Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. (Thanh Tịnh) d) Này, thầy nó ạ. (Kim Lân)
Bài tập 4
a. “ ấy” : Không phải thán từ vì nó không bộc lộ cảm xúc của người nói hay dùng để gọi và đáp trong giao tiếp. b. “ Ấy” : Là thán từ vì nó là từ biểu lộ cảm xúc về mức độ của sự việc. c. “ này” : Không phải thán từ vì từ không bộc lộ cảm xúc của người nói hay dùng để gọi và đáp trong giao tiếp. Từ này trong trường hợp câu trên chỉ biểu thị nhấn mạnh cho sự việc được nhắc đến tại thời điểm hiện tại của người nói. d. “ Này” : Là thán từ vì nó dùng để gọi và đáp trong giao tiếp.
Bài 4:
VẬN DỤNG
Bài tập 5
VẬN DỤNG
HỌC SINH HĐ CÁ NHÂN ( THỜI GIAN 5P) Bài 5/ 25 ( SGK Ngữ Văn 8, tập 1 – Cánh Diều) : Viết đoạn văn (khoảng 6 – 8 dòng) kể về một kỉ niệm của em , trong đó có sử dụng ít nhất một trợ từ hoặc một thán từ. Chỉ ra trợ từ (hoặc thán từ) trong đoạn văn đó.
Trò chơi củng cố
Trò chơi củng cố
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Thán từ là gì? - A. Là những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến trong câu. - false - B. Là những từ dùng để biểu lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói (người viết) hoặc dùng để gọi đáp. - true - C. Là những từ đọc giống nhau nhưng có ý nghĩa khác nhau. - false - D. Là những từ dùng để nối các vế câu trong một câu ghép. - false - false - false
Câu 2: Khi sử dụng thán từ gọi đáp, cần chú ý đến những điểm gì? - A. Đối tượng giao tiếp - false - B. Ngữ điệu - false - C. Cả A và B đúng - true - D. Cả A và B sai - false - false - false
Trợ từ là gì? - A. Là những từ dùng làm dấu hiệu biểu lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp. - false - B. Là những từ được thêm vào câu dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ, tình cảm, sự đánh giá hay mục đích phát ngôn của người nói (người viết). - true - C. Là những từ đọc giống nhau nhưng có ý nghĩa khác nhau. - false - D. Là những từ đi sau động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ. - false - false - false
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 1: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Tri thức Ngữ Văn
Tri thức Ngữ Văn
I. Tri thức Ngữ Văn 1. Trợ từ a. Ví dụ: SGK
Phiếu học tập số 1
+ Cả lớp chia thành 4 nhóm thực hiện yêu cầu sau:
Ảnh
1. Trợ từ
-> Tác dụng: biểu thị nhấn mạnh sắc thái của chủ ngữ “lòng tôi”.
-> Tác dụng: biểu thị nhấn mạnh về mức độ cao, ý bao hàm.
-> Tác dụng: biểu thị tình cảm ân cần, nhẹ nhàng của ông đốc khi nói với các em học sinh.
-> Tác dụng: biểu thị mục đích hỏi và tình cảm của Lan khi nói chuyện với Hiên.
-> Tác dụng: biểu thị mục đích hỏi và tình cảm thân mật của mẹ với hai người con.
a) Trợ từ: “chính”
b) Trợ từ: “cả”
c) Trợ từ: “cơ mà”
d) Trợ từ: “à”
e) Trợ từ: “ư”
Bài tập nhanh
BÀI TẬP NHANH: Cho những ví dụ sau: + Nói dối là tự làm hại chính mình + Tôi đã gọi đích danh nó ra + Bạn không tin ngay cả tôi nữa à? 1/ Những từ “ chính, đích, ngay ” trong ví dụ trên biểu thị thái độ gì? 2/ Hãy đặt một câu và chuyển đổi thành câu có sử dụng trợ từ?
Dự kiến sản phẩm
Dự kiến sản phẩm: 1/ - Từ " chính, đích, ngay " nhấn mạnh đối tượng được nói đến: mình, danh, tôi). 2/ - Thầy HT tặng tôi quyển sách này -> Chính thầy HT…(nhấn mạnh người tặng và bộc lộ niềm tự hào). - Tôi không biết đến việc này. -> Ngay tôi cũng…(nhấn mạnh ý người gần gũi nhất, trách móc ai đó đã không cho mình biết việc đó).
Lưu ý
Có những từ có hình thức âm thanh giống với các trợ từ nhưng không phải là trợ từ (hiện tượng đồng âm khác loại).
Cách phân biệt: Ta phải dựa vào tác dụng của trợ từ trong câu:
+ Nó đi với từ, ngữ nào? + Có nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự việc, sự vật của người nói không?
LƯU Ý
b. Kết luận
b. Kết luận
Trợ từ: Là những từ chuyên đi kèm 1 từ ngữ trong câu Mục đích: + Để nhấn mạnh + Biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. Trợ từ gồm hai nhóm: + Trợ từ đi kèm các từ ngữ trong câu (chính, đích, ngay cả, chỉ, những,...). + Trợ từ ở cuối câu (à, ạ, ư, nhỉ, nhé, nào, cơ, cơ mà, thôi,...).
II. Thán từ
Thán từ
Hình vẽ
II. THÁN TỪ 1. Ví dụ: Sgk
Phiếu học tập số 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Bài 3. Tìm thán từ trong những câu dưới đây và cho biết tác dụng của chúng: a) A, em Liên thảo nhỉ. Hôm nay lại rót đầy cho chị đây. (Thạch Lam) b) Ừ, phải đấy. Để chị về lấy. (Thạch Lam) c) Ôi chào, sớm với muộn thì có ăn thua gì. (Thạch Lam) d) Vâng, bà để mặc em... (Kim Lân) e) Ô hay, thế là thế nào nhỉ? (Kim Lân)
* Nhận xét:
* Nhận xét:
a. “A”
=> Thể hiện sự ngạc nhiên của người nói
b. “ Ừ, phải đấy ”
=> Nó dùng để gọi và đáp trong giao tiếp.
c. “ Ôi chào ”
=> Bộc lộ cảm xúc, tình cảm của người nói.
d. “ Vâng ”
=> Nó dùng để gọi và đáp trong giao tiếp.
e. “ Ô hay ”
=> Bộc lộ cảm xúc, tình cảm của người nói.
Bài tập nhanh
BÀI TẬP NHANH: GV đưa thêm ví dụ để HS phân tích: Các thán từ in đậm trong những câu sau đây bộc lộ những cảm xúc gì? 1) Chuột Cống chùi bộ râu và gọi đám bộ hạ: “Kìa chúng bay đâu, xem thằng Nồi Đồng hôm nay có gì chén được không? Lũ chuột bò lên chạn, leo lên bác Nồi Đồng. Năm sáu thằng xúm lại hục mõm vào, cố mãi mới lật được cái vung nồi ra. “Ha ha! Cơm nguội! Lại có một bát cá kho! Cá rô kho khế: vừa dừ vừa thơm. Chít chít, anh em ơi, lại đánh chén đi thôi!” Nồi Đồng run như cầy sấy: “Bùng boong. Ái ái? Lạy các cậu, các ông, ăn thì ăn, nội dung đừng đánh đổ tôi xuống đất. Cái chạn cao thế này, tôi ngã xuống không vỡ cũng bẹp, chết mất!” (Nguyễn Đình Thi, Cái tết của Mèo Con) 2/ Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? (Thế Lữ, Nhớ Rừng)
* Nhận xét:
* Nhận xét:
-> bộc lộ sự sảng khoái, sung sướng trước những phát hiện thú vị.
-> tiếng thốt lên khi bị đau đột ngột (sự sợ hãi).
-> biểu thị sự đau buồn, tiếc nuối.
a) Ha ha Ái ái
b) Than ôi
-> Thán từ có khả năng làm thành một câu độc lập ( ví dụ b). Thán từ cũng có lúc làm thành phần biệt lập của câu)
Nhận xét
Ví dụ:
Trời ơi! Tôi chết mất.
Vâng, cháu sẽ đi ngay ạ!
Thán từ gồm hai nhóm:
- Thán từ biểu lộ tình cảm, cảm xúc (a, ái, a ha, ối, ô hay, than ôi,...). - Thán từ gọi đáp (này, ơi, dạ, vâng, ừ,...).
Thán từ: - Là những từ dùng để: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Vị trí: - Thường đứng ở đầu câu - Có khi tách ra thành một câu đặc biệt.
Phân biệt
Ảnh
III. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hình vẽ
III. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Câu 1
Giải thích nghĩa của trợ từ in đậm trong câu sau“Mặc dầu non 1 năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.”
=> Trợ từ lấy có ý nghĩa nhấn mạnh sự việc
Câu 2
Giải thích nghĩa của trợ từ in đậm trong câu sau “Hai đứa mê nhau lắm. Bố mẹ đứa con gái biết vậy, nên cũng bằng lòng gả. Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu…cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc.”
=> nguyên: Chỉ có đến như thế, không có thêm gì khác (Chỉ tính tiền thách cưới đã quá nặng.) => đến: Ý nhấn mạnh mức độ cao => Ngạc nhiên
Câu 3
Thán từ in đậm trong câu sau đây bộc lộ cảm xúc gì:“Lũ chuột bò lên chạn, leo lên bác Nồi Đồng. Năm sáu thằng xúm lại húc mõm vào, cố mãi mới lật được cái vung nồi ra. “Ha ha! Cơm nguội! Lại có một bát cá kho! Cá rô kho khế: vừa dừ vừa thơm. Chít chít, anh em ơi, lại đánh chén đi thôi!”.
=> Ha ha: bộc lộ sự sảng khoái, sunng sướng trước những phát hiện thú vị
Câu 4
Thán từ in đậm trong câu sau đây bộc lộ cảm xúc gì:“Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?”
=> Than ôi: biểu thị sự đau buồn, tiếc nuối
Câu 5
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Giải thích câu tục ngữ: “Gọi dạ bảo vâng”
- Câu tục ngữ khuyên chúng ta dùng thán từ gọi đáp để bộc lộ sự lễ phép, thái độ cung kính với người bề trên - Ngoài ra, câu tục ngữ còn phê phán những người chỉ biết nghe lời 1 cách máy móc
Câu 6
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Giải thích nghĩa của trợ từ in đậm trong câu sau “Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khỏe hơn cả tôi, ông giáo ạ!”
=> Cả: Có ý nhấn mạnh về mức độ cao, phạm vi không hạn chế
Câu 7
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Giải thích nghĩa của trợ từ in đậm trong câu sau“Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám / Tựa nhau trông xuống thế gian cười”
=> Cứ: Biểu thị ý khẳng định về hoạt đông, trạng thái nhất định như thể bất chấp mọi điều kiện. Nhấn mạnh 1 việc lặp đi lặp lại
Câu 8
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Các thán từ in đậm trong những câu sau đây bộc lộ cảm xúc gì: “Bác Nồi Đồng run như cầy sấy: “Bùng boong. Ái ái! Lạy các cậu, các ông, ăn thì ăn, nhưng đừng đánh đổ tôi xuống đất. Cái chạn cao thế này, tôi ngã xuống không vỡ cũng bẹp, chết mất!”.
=> Ái ái: tiếng thốt lên khi bị đau đột ngột (sự sợ hãi)
Câu 9
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Thán từ in đậm trong câu sau đây bộc lộ cảm xúc gì: “Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi,… toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương….”
=> Chao ôi: Than thở vì bất lực.
Câu 10
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
10/ Đặt 1 câu có trợ từ và 1 câu có thán từ
- Chao ôi, bông hoa mới đẹp làm sao. - Chính nó đã gây ra vụ nổ này.
Bài tập 2
Bài tập 2 ( SGK, trang 24,25) : Trong các từ in đậm dưới đây, từ nào là trợ từ? Vì sao? a) Vì có những hôm đi chơi suốt cả ngày với chúng bạn ở đồng làng Lê Xả, lòng tôi vẫn không cảm thấy xa nhà hay xa mẹ tôi chút nào hết. (Thanh Tịnh) b) Trước sân trường làng Mỹ Lý dày đặc cả người. (Thanh Tịnh) c) Lúc này, toàn thân các cậu cũng đang run run theo nhịp bước rộn ràng trong các lớp. (Thanh Tịnh) d) Nhân vật chính là nhân vật then chốt của cốt truyện, giữ vị trí trung tâm trong việc thể hiện đề tài, chủ đề và tư tưởng của tác phẩm. (Theo Từ điển thuật ngữ văn học, Lê Bá Hán, Trần Đình Sử, Nguyễn Khắc Phi đồng Chủ biên)
Bài tập 2
a. Từ cả không phải là trợ từ. Cụm từ cả ngày biểu thị một ngày xuyên suốt. b. Từ cả là trợ từ, biểu thị với mức độ cao, ý bao hàm, có nghĩa chỉ ở đây rất đông người. c. Từ chính là trợ từ, nhấn mạnh vào thời gian, thời điểm nói đến, có nghĩa chỉ tại thời điểm này. d. Từ chính không phải là trợ từ. Cụm từ nhân vật chính biểu thị là nhân vật điển hỉnh, then chốt của cốt truyện, từ chính bổ sung ý nghĩa cho danh từ nhân vật. -> Các từ: “cả” ví dụ b và “chính” ví dụ c là thán từ.
Bài tập 2/24,25:
Bài tập 4
Bài tập 4. Trong các từ in đậm ở những câu dưới đây, từ nào là thán từ? Vì sao? a) Tôi quên thể nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cảnh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. (Thanh Tịnh) b) Ấy, rẽ lối này cơ mà. (Kim Lân) c) Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. (Thanh Tịnh) d) Này, thầy nó ạ. (Kim Lân)
Bài tập 4
a. “ ấy” : Không phải thán từ vì nó không bộc lộ cảm xúc của người nói hay dùng để gọi và đáp trong giao tiếp. b. “ Ấy” : Là thán từ vì nó là từ biểu lộ cảm xúc về mức độ của sự việc. c. “ này” : Không phải thán từ vì từ không bộc lộ cảm xúc của người nói hay dùng để gọi và đáp trong giao tiếp. Từ này trong trường hợp câu trên chỉ biểu thị nhấn mạnh cho sự việc được nhắc đến tại thời điểm hiện tại của người nói. d. “ Này” : Là thán từ vì nó dùng để gọi và đáp trong giao tiếp.
Bài 4:
VẬN DỤNG
Bài tập 5
VẬN DỤNG
HỌC SINH HĐ CÁ NHÂN ( THỜI GIAN 5P) Bài 5/ 25 ( SGK Ngữ Văn 8, tập 1 – Cánh Diều) : Viết đoạn văn (khoảng 6 – 8 dòng) kể về một kỉ niệm của em , trong đó có sử dụng ít nhất một trợ từ hoặc một thán từ. Chỉ ra trợ từ (hoặc thán từ) trong đoạn văn đó.
Trò chơi củng cố
Trò chơi củng cố
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Thán từ là gì? - A. Là những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến trong câu. - false - B. Là những từ dùng để biểu lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói (người viết) hoặc dùng để gọi đáp. - true - C. Là những từ đọc giống nhau nhưng có ý nghĩa khác nhau. - false - D. Là những từ dùng để nối các vế câu trong một câu ghép. - false - false - false
Câu 2: Khi sử dụng thán từ gọi đáp, cần chú ý đến những điểm gì? - A. Đối tượng giao tiếp - false - B. Ngữ điệu - false - C. Cả A và B đúng - true - D. Cả A và B sai - false - false - false
Trợ từ là gì? - A. Là những từ dùng làm dấu hiệu biểu lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp. - false - B. Là những từ được thêm vào câu dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ, tình cảm, sự đánh giá hay mục đích phát ngôn của người nói (người viết). - true - C. Là những từ đọc giống nhau nhưng có ý nghĩa khác nhau. - false - D. Là những từ đi sau động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ. - false - false - false
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất