Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương VIII. Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:37' 14-06-2024
Dung lượng: 467.0 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:37' 14-06-2024
Dung lượng: 467.0 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
CHƯƠNG VIII. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA CỦA TAM GIÁC
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
CHƯƠNG VIII. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA CỦA TAM GIÁC
TOÁN HỌC 8
Khởi động
Khởi động
Ảnh
- Khởi động:
Ảnh
Ảnh
Hai tam giác A'B'C' và ABC có đồng dạng hay không?
Bạn Khanh vẽ hai tam giác ABC và A'B'C' sao cho latex(angleA)' = latex(angleA = 60@) và latex(angleB)' = latex(angleB = 45@) (Hình 79).
I. Trường hợp đồng dạng thứ ba: góc - góc
- Hoạt động 1
Hình vẽ
Ảnh
I. Trường hợp đồng dạng thứ ba: góc - góc
HĐ1: Cho hai tam giác ABC, A'B'C' sao cho: latex(angleA)' = latex(angleA), latex(angleB)' = latex(angleB) và A'B' latex(!=) AB (Hình 80). Qua M kẻ đường thẳng song song với B'C' cắt tia A'C' tại N. CMR: latex(Delta)A'MN = latex(DeltaABC).
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Ảnh
Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
- Ví dụ 1
Ảnh
Ảnh
Ví dụ 1: Hai tam giác DEG và ABC ở Hình 81 có đồng dạng hay không? Vì sao?
Ảnh
Trong tam giác DEG, ta có: latex(angleD = 180@ - (45@ + 70@) = 65@). Xét hai tam giác DEG và ABC, ta có: latex(angleD = angleA = 65@), latex(angleE = angleB = 45@) => latex(DeltaDEG ~ DeltaABC).
Giải:
- Ví dụ 2
Ảnh
Ảnh
a) Xét hai tam giác OAD và OCB, ta có: latex(angleA = angleC)) (giả thiết), latex(angle(AOD) = angle(BOC)) (hai góc đối đỉnh). => latex(DeltaOAD ~ DeltaOCB). b) Vì latex(DeltaOAD ~ DeltaOCB) nên latex((OA)/(OC) = (OD)/(OB)). Vậy OA . OB = OC . OD.
Giải:
Ảnh
Ví dụ 2: Cho Hình 82. Chứng minh: a) latex(DeltaOAD ~ DeltaOCB); b) OA . OB = OC . OD.
- Ví dụ 3
Ảnh
Ảnh
Xét hai tam giác ABD và CBA, ta có: latex(angle(BAD) = angle(BCA)) (giả thiết), latex(angle(ABD) = angle(CBA)). => latex(DeltaABD ~ DeltaCBA) Do đó latex((BA)/(BC) = (BD)/(BA)) hay latex(BA^2 = BC . BD).
Giải:
Ảnh
Ví dụ 3: Cho tam giác ABC có góc A lớn hơn góc C. Điểm D thuộc cạnh BC thoả mãn latex(angle(BAD) = angle(BCA)). CMR: latex(BA^2 = BC . BD).
- Luyện tập
Ảnh
Ảnh
- Luyện tập:
Câu 1: Cho hai tam giác ABC và MNP thỏa mãn latex(angleA = 50@), latex(angleangleB = 60@, angleN = 60@, angleP = 70@). CMR: latex(DeltaABC ~ DeltaMNP).
II. Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vào tam giác vuông
- Hoạt động 2
II. Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vào tam giác vuông
Hình vẽ
Ảnh
HĐ2: Cho hai tam giác ABC và A'B'C' có latex(angleA)' = latex(angleA = 90@), có latex(angleB)' = latex(angleB) (Hình 84). CMR: latex(Delta)A'B'C' latex(~ DeltaABC).
- Kết luận
Ảnh
Ảnh
- Kết luận:
Nếu tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
- Ví dụ 4
Ảnh
Ảnh
Xét hai tam giác IMN và IPQ, ta có: latex(angle(IMN) = angle(IPQ) = 90@; angle(MIN) = angle(PIQ)) Do đó latex(DeltaIMN ~ DeltaIPQ).
Giải:
Ảnh
Ví dụ 4: Hai tam giác IMN và IPQ ở Hình 85 có đồng dạng hay không? Vì sao?
- Luyện tập
Ảnh
Ảnh
- Luyện tập:
Câu 2: Cho tam giác nhọn ABC có hai đường cao AD, BE cắt nhau tại H. Chứng minh HA.HD = HB.HE.
Bài tập củng cố
Bài 1 (Bài tập củng cố)
Ảnh
Bài 1: Cho Hình 86. a) Chứng minh latex(DeltaMNP ~ DeltaABC). b) Tìm x.
Ảnh
Bài 2
Ảnh
Bài 2: Cho hai tam giác ABC và PMN thỏa mãn latex(angleA=70@, angleB = 80@), latex(angleM = 80@, angleN = 30@). CMR: latex((AB)/(PM) = (BC)/(MN) = (CA)/(NP)).
Bài 3 (Bài tập củng cố)
Ảnh
Bài 3: Cho tam giác nhọn ABC, hai đường cao AD và BE cắt nhau tại H. Chứng minh: a) latex(DeltaACD ~ DeltaBCE) và CA . CE = CB . CD; b) latex(DeltaACD ~ DeltaAHE) và AC . AE = AD . AH.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại bài vừa học. Hoàn thành bài 4, 5, 6 SGK và SBT. Chuẩn bị bài:"Chương VIII. Hình đồng dạng".
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
CHƯƠNG VIII. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA CỦA TAM GIÁC
TOÁN HỌC 8
Khởi động
Khởi động
Ảnh
- Khởi động:
Ảnh
Ảnh
Hai tam giác A'B'C' và ABC có đồng dạng hay không?
Bạn Khanh vẽ hai tam giác ABC và A'B'C' sao cho latex(angleA)' = latex(angleA = 60@) và latex(angleB)' = latex(angleB = 45@) (Hình 79).
I. Trường hợp đồng dạng thứ ba: góc - góc
- Hoạt động 1
Hình vẽ
Ảnh
I. Trường hợp đồng dạng thứ ba: góc - góc
HĐ1: Cho hai tam giác ABC, A'B'C' sao cho: latex(angleA)' = latex(angleA), latex(angleB)' = latex(angleB) và A'B' latex(!=) AB (Hình 80). Qua M kẻ đường thẳng song song với B'C' cắt tia A'C' tại N. CMR: latex(Delta)A'MN = latex(DeltaABC).
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Ảnh
Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
- Ví dụ 1
Ảnh
Ảnh
Ví dụ 1: Hai tam giác DEG và ABC ở Hình 81 có đồng dạng hay không? Vì sao?
Ảnh
Trong tam giác DEG, ta có: latex(angleD = 180@ - (45@ + 70@) = 65@). Xét hai tam giác DEG và ABC, ta có: latex(angleD = angleA = 65@), latex(angleE = angleB = 45@) => latex(DeltaDEG ~ DeltaABC).
Giải:
- Ví dụ 2
Ảnh
Ảnh
a) Xét hai tam giác OAD và OCB, ta có: latex(angleA = angleC)) (giả thiết), latex(angle(AOD) = angle(BOC)) (hai góc đối đỉnh). => latex(DeltaOAD ~ DeltaOCB). b) Vì latex(DeltaOAD ~ DeltaOCB) nên latex((OA)/(OC) = (OD)/(OB)). Vậy OA . OB = OC . OD.
Giải:
Ảnh
Ví dụ 2: Cho Hình 82. Chứng minh: a) latex(DeltaOAD ~ DeltaOCB); b) OA . OB = OC . OD.
- Ví dụ 3
Ảnh
Ảnh
Xét hai tam giác ABD và CBA, ta có: latex(angle(BAD) = angle(BCA)) (giả thiết), latex(angle(ABD) = angle(CBA)). => latex(DeltaABD ~ DeltaCBA) Do đó latex((BA)/(BC) = (BD)/(BA)) hay latex(BA^2 = BC . BD).
Giải:
Ảnh
Ví dụ 3: Cho tam giác ABC có góc A lớn hơn góc C. Điểm D thuộc cạnh BC thoả mãn latex(angle(BAD) = angle(BCA)). CMR: latex(BA^2 = BC . BD).
- Luyện tập
Ảnh
Ảnh
- Luyện tập:
Câu 1: Cho hai tam giác ABC và MNP thỏa mãn latex(angleA = 50@), latex(angleangleB = 60@, angleN = 60@, angleP = 70@). CMR: latex(DeltaABC ~ DeltaMNP).
II. Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vào tam giác vuông
- Hoạt động 2
II. Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vào tam giác vuông
Hình vẽ
Ảnh
HĐ2: Cho hai tam giác ABC và A'B'C' có latex(angleA)' = latex(angleA = 90@), có latex(angleB)' = latex(angleB) (Hình 84). CMR: latex(Delta)A'B'C' latex(~ DeltaABC).
- Kết luận
Ảnh
Ảnh
- Kết luận:
Nếu tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
- Ví dụ 4
Ảnh
Ảnh
Xét hai tam giác IMN và IPQ, ta có: latex(angle(IMN) = angle(IPQ) = 90@; angle(MIN) = angle(PIQ)) Do đó latex(DeltaIMN ~ DeltaIPQ).
Giải:
Ảnh
Ví dụ 4: Hai tam giác IMN và IPQ ở Hình 85 có đồng dạng hay không? Vì sao?
- Luyện tập
Ảnh
Ảnh
- Luyện tập:
Câu 2: Cho tam giác nhọn ABC có hai đường cao AD, BE cắt nhau tại H. Chứng minh HA.HD = HB.HE.
Bài tập củng cố
Bài 1 (Bài tập củng cố)
Ảnh
Bài 1: Cho Hình 86. a) Chứng minh latex(DeltaMNP ~ DeltaABC). b) Tìm x.
Ảnh
Bài 2
Ảnh
Bài 2: Cho hai tam giác ABC và PMN thỏa mãn latex(angleA=70@, angleB = 80@), latex(angleM = 80@, angleN = 30@). CMR: latex((AB)/(PM) = (BC)/(MN) = (CA)/(NP)).
Bài 3 (Bài tập củng cố)
Ảnh
Bài 3: Cho tam giác nhọn ABC, hai đường cao AD và BE cắt nhau tại H. Chứng minh: a) latex(DeltaACD ~ DeltaBCE) và CA . CE = CB . CD; b) latex(DeltaACD ~ DeltaAHE) và AC . AE = AD . AH.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại bài vừa học. Hoàn thành bài 4, 5, 6 SGK và SBT. Chuẩn bị bài:"Chương VIII. Hình đồng dạng".
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất