Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:40' 30-06-2015
Dung lượng: 2.3 MB
Số lượt tải: 2
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:40' 30-06-2015
Dung lượng: 2.3 MB
Số lượt tải: 2
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 43 Trang bìa:
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
Hoàn thành sơ đồ:
I. Từ đơn và từ phức: Hoàn thành sơ đồ sau Tõ Tõ ®¬n Tõ phøc Tõ ghÐp Tõ l¸y Sơ đồ:
Tõ (XÐt vÒ ®Æc ®iÓm cÊu t¹o) Tõ ®¬n Tõ phøc Tõ ghÐp Tõ l¸y Tõ l¸y ©m Tõ l¸y vÇn Từ ghép Đẳng lập Từ ghép Chính phụ Từ láy hoàn toàn Từ láy không hoàn toàn Từ:
Phân loại từ Từ (Xét về đặc điểm cấu tạo) Từ (Xét về nghĩa) Từ (Khái niệm về từ) Từ (Xét về đặc điểm cấu tạo) Khái niệm:
I. Từ đơn và từ phức: 1. Khái niệm từ đơn, từ phức - Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. - Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức. Từ phức lại gồm từ láy và từ ghép. Ví dụ: - Từ đơn: nhà, cây, biển, đảo, trời… - Từ phức: quần áo, trầm bổng, sạch sành sanh, đẹp đẽ, lạnh lùng … Bài tập:
2. Xác định từ láy và từ ghép Ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh. Từ láy Từ ghép: nho nhỏ gật gù lạnh lùng xa xôi lấp lánh ngặt nghèo giam giữ bó buộc tươi tốt bọt bèo cỏ cây nhường nhịn đưa đón rơi rụng mong muốn Bài tập:
3. Xác định từ láy “giảm nghĩa, từ lá “tăng nghĩa”so với nghĩa gốc trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp. - Từ láy giảm nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp. - Từ láy tăng nghĩa: nhấp nhô, sạch sành sanh, sát sàn sạt II. THÀNH NGỮ
Khái niệm:
II, Thành ngữ 1, Khái niệm thành ngữ Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Ví dụ: - Yêu tiền như mạng - Gậy ông đập lưng ông - Tát nước theo mưa... Phân biệt:
II, Thành ngữ 2, Phân biệt thành ngữ, tục ngữ Trắc nghiệm:
Trong những tổ hợp từ sau đây, tổ hợp nào là thành ngữ, tổ hợp nào không phải?
A, Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
B, Đánh trống bỏ dùi.
C, Chó treo mèo đậy.
D, Được voi đòi tiên.
E, Nước mắt cá sấu
Nhận xét:
2, Phân biệt thành ngữ, tục ngữ Thành ngữ Tục ngữ - Đánh trống bỏ dùi - Được voi vòi tiên - Nước mắt cá sấu - Gần mực thì đen, gầnđèn thì sáng - Chó treo mèo đậy Giải nghĩa:
2, Phân biệt thành ngữ, tục ngữ Giải nghĩa các thành ngữ tục ngữ sau a, Gần mực thì đen gần đèn thì sáng: Hoàn cảnh môi trường có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức con người. b, Được voi đòi tiên: Tham lam quá mức, được cái này lại muốn cái khác hơn. c, Đánh trống bỏ dùi: Việc làm không đến nơi đến chốn, bỏ dở d, Chó treo mèo đậy: Muốn giữ gìn thức ăn, với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại. e, Nước mắt cá sấu: Lấy sự thương cảm, xót xa giả dối nhằm đánh lừa người khác Đặt câu:
Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật, hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật - Mèo mù vớ cá rán: Một sự may mắn tình cờ do hoàn cảnh đưa lại (không phải có được bằng tài năng, trí tuệ hay sự cố gắng nào đó) Đặt câu: Nó đã dốt nát lại lười biếng, thế mà vớ được cô vợ con nhà giầu sụ, đúng Là mèo mù vớ cá rán. - Thành ngữ, bãi bể nương dâu: Theo thời gian cuộc đời có những đổi thay ghê gớm khiến cho con người phải suy nghĩ Đặt câu: Anh đứng trước cái vườn hoang, không còn dấu vết gì của ngôi nhà tranh khi xưa, lòng chợt buồn về cảnh bãi bể nương dâu. III. NGHĨA CỦA TỪ
Khái niệm:
III, Nghĩa của từ 1, Khái niệm nghĩa của từ Hình thức Nội dung Nghĩa của từ là (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ...) mà từ biểu thị Bài tập:
Chọn cách hiểu đúng trong các cách hiểu sau:
A. Nghĩa của từ “mẹ” là: “Người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con”.
B. Nghĩa của từ “mẹ” khác với từ “bố” ở phần nghĩa “Người phụ nữ có con”.
C. Nghĩa của từ “mẹ” không thay đổi trong hai câu: “Mẹ em rất hiền” và "Thất bại là mẹ thành công”.
D. Nghĩa của từ “mẹ” không có phần nào chung với nghĩa của từ “bà”.
2, Bài tập Giải nghĩa:
3, Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng? Vì sao? Cách giải thích b đúng vì dùng từ rộng lượng định nghĩa cho từ độ lượng (giải thích bằng từ đồng nghĩa) phần còn lại cụ thể hoá cho từ rộng lượng. Độ lượng là: a, Đức tính rộng lượng rễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ. b. Rộng lượng dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ IV. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA
Khái niệm:
IV, Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ 1. Khái niệm từ nhiều nghĩa - Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là: sự thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa. Ví dụ:
Ví dụ: - Từ một nghĩa: xe đạp, máy nổ, bọ nẹt… - Từ nhiều nghĩa: chân, mũi, xuân… * Tõ cã thÓ cã mét nghÜa hay nhiÒu nghÜa Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra từ nhiều nghĩa. - Trong từ nhiều nghĩa có: Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển: là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc. - Thông thường, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên, trong một số trường hợp từ có thể hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển IV, Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ 1. Khái niệm từ nhiều nghĩa Dặn dò:
Nắm chắc các khái niệm về từ đơn - từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ Soạn bài: tổng kết từ vựng (tiếp theo) Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 43 Trang bìa:
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
Hoàn thành sơ đồ:
I. Từ đơn và từ phức: Hoàn thành sơ đồ sau Tõ Tõ ®¬n Tõ phøc Tõ ghÐp Tõ l¸y Sơ đồ:
Tõ (XÐt vÒ ®Æc ®iÓm cÊu t¹o) Tõ ®¬n Tõ phøc Tõ ghÐp Tõ l¸y Tõ l¸y ©m Tõ l¸y vÇn Từ ghép Đẳng lập Từ ghép Chính phụ Từ láy hoàn toàn Từ láy không hoàn toàn Từ:
Phân loại từ Từ (Xét về đặc điểm cấu tạo) Từ (Xét về nghĩa) Từ (Khái niệm về từ) Từ (Xét về đặc điểm cấu tạo) Khái niệm:
I. Từ đơn và từ phức: 1. Khái niệm từ đơn, từ phức - Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. - Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức. Từ phức lại gồm từ láy và từ ghép. Ví dụ: - Từ đơn: nhà, cây, biển, đảo, trời… - Từ phức: quần áo, trầm bổng, sạch sành sanh, đẹp đẽ, lạnh lùng … Bài tập:
2. Xác định từ láy và từ ghép Ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh. Từ láy Từ ghép: nho nhỏ gật gù lạnh lùng xa xôi lấp lánh ngặt nghèo giam giữ bó buộc tươi tốt bọt bèo cỏ cây nhường nhịn đưa đón rơi rụng mong muốn Bài tập:
3. Xác định từ láy “giảm nghĩa, từ lá “tăng nghĩa”so với nghĩa gốc trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp. - Từ láy giảm nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp. - Từ láy tăng nghĩa: nhấp nhô, sạch sành sanh, sát sàn sạt II. THÀNH NGỮ
Khái niệm:
II, Thành ngữ 1, Khái niệm thành ngữ Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Ví dụ: - Yêu tiền như mạng - Gậy ông đập lưng ông - Tát nước theo mưa... Phân biệt:
II, Thành ngữ 2, Phân biệt thành ngữ, tục ngữ Trắc nghiệm:
Trong những tổ hợp từ sau đây, tổ hợp nào là thành ngữ, tổ hợp nào không phải?
A, Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
B, Đánh trống bỏ dùi.
C, Chó treo mèo đậy.
D, Được voi đòi tiên.
E, Nước mắt cá sấu
Nhận xét:
2, Phân biệt thành ngữ, tục ngữ Thành ngữ Tục ngữ - Đánh trống bỏ dùi - Được voi vòi tiên - Nước mắt cá sấu - Gần mực thì đen, gầnđèn thì sáng - Chó treo mèo đậy Giải nghĩa:
2, Phân biệt thành ngữ, tục ngữ Giải nghĩa các thành ngữ tục ngữ sau a, Gần mực thì đen gần đèn thì sáng: Hoàn cảnh môi trường có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức con người. b, Được voi đòi tiên: Tham lam quá mức, được cái này lại muốn cái khác hơn. c, Đánh trống bỏ dùi: Việc làm không đến nơi đến chốn, bỏ dở d, Chó treo mèo đậy: Muốn giữ gìn thức ăn, với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại. e, Nước mắt cá sấu: Lấy sự thương cảm, xót xa giả dối nhằm đánh lừa người khác Đặt câu:
Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật, hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật - Mèo mù vớ cá rán: Một sự may mắn tình cờ do hoàn cảnh đưa lại (không phải có được bằng tài năng, trí tuệ hay sự cố gắng nào đó) Đặt câu: Nó đã dốt nát lại lười biếng, thế mà vớ được cô vợ con nhà giầu sụ, đúng Là mèo mù vớ cá rán. - Thành ngữ, bãi bể nương dâu: Theo thời gian cuộc đời có những đổi thay ghê gớm khiến cho con người phải suy nghĩ Đặt câu: Anh đứng trước cái vườn hoang, không còn dấu vết gì của ngôi nhà tranh khi xưa, lòng chợt buồn về cảnh bãi bể nương dâu. III. NGHĨA CỦA TỪ
Khái niệm:
III, Nghĩa của từ 1, Khái niệm nghĩa của từ Hình thức Nội dung Nghĩa của từ là (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ...) mà từ biểu thị Bài tập:
Chọn cách hiểu đúng trong các cách hiểu sau:
A. Nghĩa của từ “mẹ” là: “Người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con”.
B. Nghĩa của từ “mẹ” khác với từ “bố” ở phần nghĩa “Người phụ nữ có con”.
C. Nghĩa của từ “mẹ” không thay đổi trong hai câu: “Mẹ em rất hiền” và "Thất bại là mẹ thành công”.
D. Nghĩa của từ “mẹ” không có phần nào chung với nghĩa của từ “bà”.
2, Bài tập Giải nghĩa:
3, Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng? Vì sao? Cách giải thích b đúng vì dùng từ rộng lượng định nghĩa cho từ độ lượng (giải thích bằng từ đồng nghĩa) phần còn lại cụ thể hoá cho từ rộng lượng. Độ lượng là: a, Đức tính rộng lượng rễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ. b. Rộng lượng dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ IV. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA
Khái niệm:
IV, Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ 1. Khái niệm từ nhiều nghĩa - Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là: sự thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa. Ví dụ:
Ví dụ: - Từ một nghĩa: xe đạp, máy nổ, bọ nẹt… - Từ nhiều nghĩa: chân, mũi, xuân… * Tõ cã thÓ cã mét nghÜa hay nhiÒu nghÜa Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra từ nhiều nghĩa. - Trong từ nhiều nghĩa có: Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển: là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc. - Thông thường, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên, trong một số trường hợp từ có thể hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển IV, Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ 1. Khái niệm từ nhiều nghĩa Dặn dò:
Nắm chắc các khái niệm về từ đơn - từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ Soạn bài: tổng kết từ vựng (tiếp theo) Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất