Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 13. Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 13h:50' 05-12-2022
    Dung lượng: 904.8 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 13. TỒNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC. CÂN BẰNG LỰC
    Ảnh
    Ảnh
    Trang bìa
    Trang bìa
    BÀI 13. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC. CÂN BẰNG LỰC VẬT LÍ 10
    Ảnh
    Giới thiệu chương
    Chương III. Động lưc học
    Ảnh
    CHƯƠNG III. ĐỘNG LỰC HỌC
    Đặt vấn đề
    Đặt vấn đề
    Đặt vấn đề
    Hai tàu kéo giống nhau dùng dây cáp để kéo một tàu chở hàng bị chết máy vào cảng bằng hai lực như hình ở dưới. - Tàu chở hàng sẽ chuyển động theo hướng nào? - Làm thế nào để tính được độ lớn của lực kéo tác dụng lên tàu chở hàng?
    Ảnh
    I. TỔNG HỢP LỰC - HỢP LỰC TÁC DỤNG
    Khái niệm
    I. Tổng hợp lực - hơp lực tác dụng
    Tổng hợp lực là phép thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy. Lực thay thế này gọi là hợp lực. Về mặt toán học, ta có thể tìm hợp lực bằng phép cộng vecto: Latex(vecF = vec(F_1) + vec(F_1)+vec(F_1)+...)
    Ảnh
    Tại sao lực đẩy của người bố trong Hình 13.1b có tác dụng như lực đẩy của hai anh em?
    Câu hỏi
    I. Tổng hợp lực - hơp lực tác dụng
    1. Tổng hợp hai lực cùng phương
    ?1 Dựa vào Hình 13.2, hãy nêu cách xác định độ lớn và chiều của hợp lực trong hai trường hợp: a) Vật chịu tác dụng của hai lực cùng phương, cùng chiều. b) Vật chịu tác dụng của hai lực cùng phương, ngược chiều. 2. Nêu quy tắc tổng hợp hai lực cùng phương.
    Ảnh
    Tổng hợp hai lực cùng phương
    I. Tổng hợp lực - hơp lực tác dụng
    1. Tổng hợp hai lực cùng phương
    Hướng dẫn: 1. - Hai lực cùng phương, cùng chiều: latex(F = F_1 + F_2) = 3+5 = 8N; latex(vecF) cùng hướng với latex(vecF_1) và latex(vecF_2). - Hai lực cùng phương, ngược chiều: latex(F= |F_1 - F_2| = |5-3| = 2N) cùng hướng với latex(vecF_1). 2. Khi hai lực cùng phương, cùng chiều, lực tổng hợp có độ lớn bằng tổng hai lực thành phần và cùng hướng với hai lực đó. Khi hai lực cùng phương ngược chiều, lực tổng hơp có độ lớn bằng giá trị tuyệt đối của hiệu hai lực thành phần và cùng hướng với lực có độ lớn lớn hơn.
    Quy tắc hình bình hành
    I. Tổng hợp lực - hơp lực tác dụng
    2. Tổng hợp hai lực đồng quy - Quy tắc hình bình hành
    Quy tắc hình bình hành: Bước 1: Vẽ hai vecto latex(vecF_1) và latex(vecF_2) đồng quy tại O. Bước 2: Vẽ một hình bình hành có hai cạnh liền kề trùng với hai vecto latex(vecF_1) và latex(vecF_2). Bước 3: Vẽ đường chéo hình bình hành có cùng gốc O. Vec tơ latex(vecF) trùng với đường chéo này.
    Ảnh
    Câu hỏi 1
    I. Tổng hợp lực - hơp lực tác dụng
    2. Tổng hợp hai lực đồng quy - Quy tắc hình bình hành
    Câu hỏi 1: Cho hai lực đồng quy có độ lớn latex(F_1) = 6N; latex(F_2) = 8N. Nếu hợp lực có độ lớn F = 10N thì góc giữa hai lực bằng bao nhiêu?
    Hướng dẫn: F = latex(sqrt(F_1^2 + F_2^2)) (10 = latex(sqrt(6^2 +8^2))) Góc giữa hai lực latex(F_1) và latex(F_2) bằng 90 độ.
    Ảnh
    Câu hỏi 2
    I. Tổng hợp lực - hơp lực tác dụng
    2. Tổng hợp hai lực đồng quy - Quy tắc hình bình hành
    Câu hỏi 2: latex(F_1) = latex(F_2) = 8000N. latex(alpha = 30^0) a) Biểu diễn lực và hợp lực. b) F=? c) Xác định latex(vecF) d) Nếu Latex(alpha = 90^0) thì latex(vecF) =?
    Hướng dẫn: a,c) Dùng quy tắc hình bình hành b) latex(F_(hl) = 8000(sqrt3)) d) latex(F_(hl) = 8000(sqrt2))
    Ảnh
    II. CÁC LỰC CÂN BẰNG VÀ KHÔNG CÂN BẰNG
    Các lực cân bằng
    II. Các lực cân bằng và không cân bằng
    1. Các lực cân bằng
    Xét trường hợp vật đứng yên dưới tác dụng của nhiều lực. Kh đó tổng hợp các lực tác dụng lên vật bằng 0. Ta nói các lực tác dụng lên vật là các lực cân bằng và vật ở trạng thái cân bằng. Latex(vecF = vec(F_1) + vec(F_2)+vec(F_3)+.... = vec0).
    Ảnh
    Câu hỏi
    II. Các lực cân bằng và không cân bằng
    1. Các lực cân bằng
    ? Quan sát quyển sách đang nằm yên trên bàn. a) Có những lực nào tác dụng lên quyển sách? b) Các lực này có cân bằng không? Vì sao?
    Ảnh
    a) Có hai lực tác dụng lên quyển sách, đó là: trọng lực và phản lực. b) Hai lực này cân bằng nhau nên quyển sách nằm yên.
    Các lực không cân bằng
    II. Các lực cân bằng và không cân bằng
    2. Các lực không cân bằng
    Khi hợp lực của các lực khác 0 thì các lực này không cân bằng. Hợp lực hay lực không cân bằng này tác dụng vào một vật có thể làm thay đổi vận tốc của vật.
    Câu hỏi
    II. Các lực cân bằng và không cân bằng
    2. Các lực không cân bằng
    ?Latex(F_1) = 400N; latex(F_2) = 300N Latex(vecF) = ?
    Hướng dẫn: latex(F_(hl)) = 100 và cùng hướng với latex(vec(F_1)).
    Ảnh
    Câu hỏi
    II. Các lực cân bằng và không cân bằng
    2. Các lực không cân bằng
    ?Quan sát tình huống ở hình 13.7 a) Tình huống nào có hợp lực khác 0? b) Mô tả sự thay đổi vận tốc (độ lớn, hướng) của mỗi hình nếu có.
    Hướng dẫn: a) Tình huống ở hình b và d có hợp lực khác 0. b) Hình b: Dưới tác dụng của lực đẩy, bút CĐ trên mặt bàn. Hình d: Dưới tác dụng của trọng lực, bóng CĐ xuống dưới..
    Ảnh
    III. PHÂN TÍCH LỰC
    Quy tắc
    III. Phân tích lực
    1. Quy tắc
    a) Thông thường ta phân tích lực thành hai lực vuông góc với nhau để lực thành phần này không có tác dụng nào theo phương của lực thành phần kia. b) Phân tích lực là phép làm ngược lại với tổng hợp lực nhưng chỉ được áp dụng với trường hợp riêng nêu ở tren. Hình 13.8 cho biết cách phân tích một lực latex(vecF) theo hai trục.
    Ảnh
    Chú ý
    III. Phân tích lực
    2. Chú ý
    Chỉ khi xác định được một lực có tác dụng theo hai phương vuông góc nào thì mới phân tích lực theo hai phương vuông góc đó.
    Ảnh
    Ví dụ
    III. Phân tích lực
    3. Ví dụ
    Xét một vật trượt trên một mặt phẳng nghiêng nhẵn. Trọng lực P có tác dụng: một mặt nó ép vật vào mặt phẳng nghiêng, mặt khác nó kéo vật trượt theo mặt phẳng nghiêng xuống dưới. Vì thế ta phân tích trọng lực P theo hai phương vuông góc như hình.
    Ảnh
    Tổng kết
    Ghi nhớ
    Ghi nhớ
    Ảnh
    Vận dụng
    Bài 1
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 1: Hai lực khác phương có độ lớn lần lượt là 9N và 12N. Hợp lực của hai lực này không thể có độ lớn nào sau đây?
    A. 2N
    B. 15N
    C. 11,1N
    D. 21N
    Bài 2
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 2: Một chất điểm chịu tác dụng của hai lực có độ lớn 18N và 24N. Biết hợp lực của hai lực này có giá trị là 30N, góc tạo bởi hai lực này là?
    A. Latex(90^0)
    B. Latex(30^0)
    C. Latex(45^0)
    D. Latex(60^0)
    Bài tập về nhà
    Bài tập về nhà
    Bài tập về nhà 1. Học bài 2. Làm các bài trong SGK và SBT 3. Chuẩn bị bài mới
    Kết thúc
    Lời chào
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓