Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 21. Tính theo công thức hoá học

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 08h:51' 18-06-2015
    Dung lượng: 1.1 MB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 30: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC Biết công thức hóa học của hợp chất , hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
    Các bước giải:
    1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. Các bước giải: Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất. Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. Bước 3: Tính thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất. Ví dụ:
    1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. Ví dụ: Một loại phân bón có công thức hóa học là latex(KNO_3), em hãy xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố Tóm tắt: Chất: latex(KNO_3) K=39, N=14, O=16 %K, %N, %O =? Giải: -Tìm khối lượng mol của hợp chất. latex(M_(KNO_3)) = 39 14 16.3 = 101g -Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất Trong 1 mol latex(KNO_3) có latex(n_K=1 mol, n_N=1 mol, n_O=3 mol) Ví dụ:
    1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. Giải: - Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố. %K = latex((n_k.M_k)/(M_(hc))).100%=latex((1.39)/(101)).100% = 38,6% %N = latex((n_N.M_N)/(M_(hc))).100%=latex((1.14)/(101)).100% = 13,8% %O = latex((n_O.M_O)/(M_(hc))).100%=latex((3.16)/(101)).100% = 47,6% Hoặc: %O = 100% - (%K %N) = 100 - (38,6 13,8)% = 47,6% Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất.
    Các bước giải:
    2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất. Các bước giải: Bước 1: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. Bước 3: Viết công thức hóa học của hợp chất. Ví dụ:
    2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất. Ví dụ: Một hợp chất A có thành phần nguyên tố là: 80%Cu; 20% O. Em hãy xác định công thức hóa học của hợp chất đó. Biết hợp chất đó có khối lượng mol là 80 gam. Giải: latex(m_(Cu) = (M_A.80)/(100) = (80.80)/(100) = 64 (gam) latex(m_O = m_A - m_(Cu)) = 80 - 64 = 16 (gam) latex(n_(Cu) = (m_(Cu))/(M_(Cu)) = (64)/(64) = 1 (mol) latex(n_(O) = (m_(O))/(M_(O)) = (16)/(16) = 1 (mol) Công thức hóa học của hợp chất là CuO Bài tập
    Bài 1:
    Bài 1: Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất ta thực hiện qua mấy bước?
    A. 5
    B. 3
    C. 4
    D. 2
    Bài 2:
    Bài 2: Công thức hóa học của đường là latex(C_(12)H_(22)O_(11) Số mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường lần lượt là.
    A. latex(n_C =12, n_H=22, n_O=11)
    B. latex(n_C =18, n_H=33, n_O=11)
    C. latex(n_C =18, n_H=33, n_O=16.5)
    D. latex(n_C =18, n_H=33, n_O=22)
    Bài 3:
    Bài 3: Công thức hóa học của đường là latex(C_(12)H_(22)O_(11) Tính khối lượng mol đường là
    A. 343
    B. 432
    C. 234
    D. 342
    Dặn dò và kết thúc
    Dặn dò:
    HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1. Nắm chắc nội dung bài học 2. Làm các bài tập: 1, 2, 3, 5 (SGK trang 71) Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓