Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:34' 09-02-2023
Dung lượng: 1.2 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:34' 09-02-2023
Dung lượng: 1.2 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 17: TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ HÓA HỌC CÁC ĐƠN CHẤT NHÓM VIIA
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
HÓA HỌC 10
BÀI 17: TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ HÓA HỌC CÁC ĐƠN CHẤT NHÓM VIIA
Ảnh
Khởi động
Câu hỏi
Ảnh
Nhóm halogen gồm những nguyên tố nào? Halogen có những tính chất và ứng dụng trong lĩnh vực nào?
- Khởi động:
Ảnh
1. Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn
- Hoạt động
1. Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn (BTH)
HĐ: Xác định vị trí của nhóm halogen trong BTH
Ảnh
Ảnh
Ảnh
1. Quan sát Hình 17.1, cho biết vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.
- Kết luận
Ảnh
Hình vẽ
- Kết luận:
Nhóm halogen gồm những nguyên tố thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học: fluorine (F), chlorine (Cl), bromine(Br), iodine(I), astatine(At) và tennessine (Ts).
2. Trang thái tự nhiên của các halogen
- Hoạt động
Ảnh
2. Trạng thái tự nhiên của các halogen
HĐ: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của các halogen
Ảnh
2. Hãy kể tên một số chất chứa nguyên tố halogen. 3. Từ các thông tin và quan sát Hình 17.2, nhận xét dạng tồn tại của các nguyên tố halogen trong tự nhiên.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
Hình vẽ
- Kết luận:
Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Hợp chất chủ yếu của halogen là muối halide.
- Luyện tập
- Luyện tập
Khoảng 71% bề mặt Trái Đất được bao phủ bởi biển và đại dương, phần còn lại là các lục địa và đảo. Theo em, hàm lượng nguyên tố halogen nào nhiều nhất trong tự nhiên?
Ảnh
3. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen. Đặc điểm cấu tạo phân tử halogen
- Hoạt động
3. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen. Đặc điểm cấu tạo phân tử halogen
Hoạt động:
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
4. Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố halogen. 5. Từ đặc điểm cấu hình của electron lớp ngoài cùng của nguyên tử, nhận xét xu hướng hình thành liên kết trong phân tử halogen.
Thảo luận:
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
Hình vẽ
- Kết luận:
Đơn chất halogen tồn tại ở dạng phân tử latex(X_2), liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị không phân cực.
4. Tính chất vật lí của các halogen
- Hoạt động
4. Tính chất vật lí của các halogen
HĐ: Tìm hiểu và giải thích một số tính chất vật lí
Ảnh
Ảnh
6. Dựa vào Bảng 17.1, nhận xét sự biến đổi về thể các chất ở điều kiện thường, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen. 7. Giải thích sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi từ flourine đến iodine.
Thảo luận:
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
Hình vẽ
- Kết luận:
- Trạng thái tập hợp của các đơn chất ở latex(20@C) thay đổi: fluorine và chlorine ở thể khí, bromine ở thể lỏng, iodine ở thể rắn. - Màu sắc đậm dần: fluorine có màu lục nhạt, chlorine có màu vàng lục, bromine có màu nâu đỏ, iodine có màu đen tím. - Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần.
Từ fluorine đến iodine:
+ tiếp (- Kết luận)
Ảnh
Hình vẽ
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt đội sôi của đơn chất halogen bị ảnh hưởng bởi tương tác van der Waals giữa các phân tử. Từ fluorine đến iodine, khối lượng phân tử và bán kính nguyên tử tăng, làm tăng tương tác đến van der Waals, dẫn đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng.
- Luyện tập
- Luyện tập
Ở điều kiện thường, hãy dự đoán astatine tồn tại ở thể khí, thể lỏng hay thể rắn? Giải thích.
Ảnh
5. Tính chất hoá học của các halogen
- Hoạt động
5. Tính chất hoá học của các halogen
HĐ: Tìm hiểu tính chất hoá học đặc trưng của halogen
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
8. Từ cấu tạo phân tử halogen và đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử, nhận xét xu hướng hình thành liên kết của nguyên tử halogen trong các phản ứng hoá học.
Thảo luận:
Ảnh
1. Tác dụng với kim loại
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
9. Trong phản ứng với kim loại, nhận xét sự biến đổi số oxi hoá của nguyên tử các nguyên tố halogen và viết các quá trình khử xảy ra.
1. Tác dụng với kim loại
- Kết luận
- Kết luận:
Hình vẽ
Fluorine tác dụng được với tất cả các kim loại. Chlorine tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt). Bromine phản ứng với nhiều kim loại, nhưng khả năng phản ứng yếu hơn so với fluorine và chlorine. Iodine phản ứng với kim loại yếu hơn so với bromine, chlorine và fluorine.
Các halogen phản ứng với kim loại thể hiện các mức độ khác nhau.
- Hình ảnh minh hoạ
- Hình ảnh minh hoạ:
Ảnh
2. Tác dụng với hydrogen
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
10. Dựa vào điều kiện phản ứng với hydrogen và giá trọ năng lượng liên kết của phân tử H - X, giải thích khả năng phản ứng của các halogen với hydrogen.
2. Tác dụng với hydrogen
- Kết luận
- Kết luận:
Hình vẽ
- Khi tác dụng với hydrogen, fluorine phản ứng nổ mạnh ngay cả trong bóng tối, nhiệt độ rất thấp latex(-252@C); - Chlorine phản ứng trong điều kiện cần chiếu sáng hoặc đun nóng; - Bromine phản ứng khi đung nóng latex(200 - 400@C); - Iodine phản ứng khó khăn hơn, cần đun nóng latex(350 - 500@C), chất xúc tác Pt và phản ứng xảy ra thuận nghịch.
Ảnh
3. Tác dụng với dung dịch kiềm
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
11. Trong phản ứng với dung dịch kiềm, nhận xét sự biến đổi số oxi hoá của chlorine và cho biết phản ứng này thuộc loại phản ứng gì?
3. Tác dụng với dung dịch kiềm
- Kết luận
- Kết luận:
Hình vẽ
Halogen phản ứng với dung dịch kiềm, sản phẩm tạo thành phụ thuộc vào nhiệt độ phản ứng. Phản ứng của chlorine với dung dịch kiềm được dùng để sản xuất các chất tẩy rửa, sát trùng,...
Ảnh
- Ví dụ
- Ví dụ:
Chlorine phản ứng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường và nhiệt độ trên latex(70@C).
+ Phản ứng ở nhiệt độ thường: latex(Cl_2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H_2O) + Phản ứng ở nhiệt độ trên latex(70@C): latex(3Cl_2 + 6NaOH -> 5NaCl + NaClO_3 + 3H_2O)
Ảnh
** Hỗn hợp dung dịch NaCl và NaClO được gọi là nước Javel, có tính oxi hoá mạnh nên được dùng làm chất tẩy màu và sát trùng.
4. Tác dụng với dung dịch muối halide
Ảnh
4. Tác dụng với dung dịch muối halide
HĐ: Thực hành thí nghiệm so sánh tính chất hoá học của halogen (SGK Tr-111)
Ảnh
12. Tiến hành thí nghiệm 1, quan sát và ghi hiện tượng. 13. Dựa vào phương trình hoá học của các phản ứng, giải thích kết quả thí nghiệm 1.
Ảnh
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận:
Hình vẽ
Trong dung dịch, các halogen có tính oxi hoá mạnh hơn sẽ phản ứng với muối halide của halogen có tính oxi hoá yếu hơn tạo ra các halogen có tính oxi hoá yếu hơn. Ví dụ:
Ảnh
latex(Cl_2 + 2NaBr -> 2NaCl + Br_2) latex(Br_2 + 2NaI -> 2NaBr + I_2)
5. Tính tẩy màu của khí chlorine ẩm
5. Tính tẩy màu của khí chlorine ẩm
HĐ: Thực hành thí nghiệm tìm hiểu tính tẩy màu của khí Chlorine (SGK Tr-111)
Ảnh
14. Tiến hành thí nghiệm 2, quan sát, ghi nhận hiện tượng. 15. Dựa vào phương trình hoá học của các phản ứng, giải thích kết quả thí nghiệm 2.
Ảnh
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận:
Hình vẽ
Tính tẩy màu của khí chlorine ẩm được ứng dụng:
Ảnh
Tẩy trắng sợi, vải, giấy. Sản xuất chất tẩy rửa. Tiệt trùng nước sinh hoạt, nước trong các bể bơi.
- Luyện tập
- Luyện tập
Bài tập kéo thả chữ
Viết phương trình hoá học của các phản ứng sau: - (1). Latex(Cu + Cl_2 ->) ||latex(CuCl_2) || (2). Latex(2Al + 3Br_2 ->) ||latex(2AlBr_3) || (3). Latex(2Ca(OH)_2 + 2Cl_2 ->) ||latex(CaCl_2 + Ca(OCl)_2 + 2H_2O) || (4). Latex(6KOH + 3Br_2 ->) ||latex(5KBr + KBrO_3 + 3H_2O) || (5). Latex(Cl_2 + 2KBr ->) ||latex(2KCl + Br_2) || (6). Latex(Br_2 + 2NaI->) ||latex(2NaBr + I_2) ||
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
Tính tẩy màu của khí chlorine ẩm được ứng dụng vào lĩnh vực nào trong đời sống?
6. Ứng dụng của các halogen
- Hoạt động
6. Ứng dụng của các halogen
HĐ: Tìm hiểu ứng dụng của halogen
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
16. Nhận xét vai trò của halogen trong đời sống, sản xuất và y tế. 17. Tìm hiểu thêm những ứng dụng khác của halogen trong thực tế.
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Fluorine: Sử trong sản xuất các chất dẻo ma sát thấp; một số hợp chất khác của fluorine như cryolite dùng trong sản xuất nhôm; sodium fluorine sử dụng như một loại thuốc trừ sâu, chống gián; một số muối fluorine khác được thêm vào thuốc đánh răng, tạo men răng,... Chlorine: Là chất oxi hoá mạnh, sử dụng làm chất tẩy trắng và khử trùng nước. Một lượng lớn chlorine được dùng để sản xuất dung môi.
Ảnh
+ tiếp
Hình vẽ
Bromine: Sử dụng để điều chế thuốc an thần, thuốc trừ sâu, thuốc nhuộm, mực in; siliver bromide là chất nhạy với ánh sáng, dùng để tráng phim ảnh,... Iodien: Là nguyên tố vi lượng cần thiết cho dinh dưỡng của con người, thiếu iodine gây nên tác hại cho sức khoẻ như bướu cổ, thiểu năng trí tuệ.
Ảnh
- Vận dụng
- Vận dụng:
Tại sao có thể sử dụng nước Javel để tẩy những vết mực trên áo trắng, nhưng lại không nên sử dụng trên vải quần, áo có màu?
Ảnh
- Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide".
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
HÓA HỌC 10
BÀI 17: TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ HÓA HỌC CÁC ĐƠN CHẤT NHÓM VIIA
Ảnh
Khởi động
Câu hỏi
Ảnh
Nhóm halogen gồm những nguyên tố nào? Halogen có những tính chất và ứng dụng trong lĩnh vực nào?
- Khởi động:
Ảnh
1. Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn
- Hoạt động
1. Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn (BTH)
HĐ: Xác định vị trí của nhóm halogen trong BTH
Ảnh
Ảnh
Ảnh
1. Quan sát Hình 17.1, cho biết vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.
- Kết luận
Ảnh
Hình vẽ
- Kết luận:
Nhóm halogen gồm những nguyên tố thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học: fluorine (F), chlorine (Cl), bromine(Br), iodine(I), astatine(At) và tennessine (Ts).
2. Trang thái tự nhiên của các halogen
- Hoạt động
Ảnh
2. Trạng thái tự nhiên của các halogen
HĐ: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của các halogen
Ảnh
2. Hãy kể tên một số chất chứa nguyên tố halogen. 3. Từ các thông tin và quan sát Hình 17.2, nhận xét dạng tồn tại của các nguyên tố halogen trong tự nhiên.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
Hình vẽ
- Kết luận:
Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Hợp chất chủ yếu của halogen là muối halide.
- Luyện tập
- Luyện tập
Khoảng 71% bề mặt Trái Đất được bao phủ bởi biển và đại dương, phần còn lại là các lục địa và đảo. Theo em, hàm lượng nguyên tố halogen nào nhiều nhất trong tự nhiên?
Ảnh
3. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen. Đặc điểm cấu tạo phân tử halogen
- Hoạt động
3. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen. Đặc điểm cấu tạo phân tử halogen
Hoạt động:
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
4. Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố halogen. 5. Từ đặc điểm cấu hình của electron lớp ngoài cùng của nguyên tử, nhận xét xu hướng hình thành liên kết trong phân tử halogen.
Thảo luận:
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
Hình vẽ
- Kết luận:
Đơn chất halogen tồn tại ở dạng phân tử latex(X_2), liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị không phân cực.
4. Tính chất vật lí của các halogen
- Hoạt động
4. Tính chất vật lí của các halogen
HĐ: Tìm hiểu và giải thích một số tính chất vật lí
Ảnh
Ảnh
6. Dựa vào Bảng 17.1, nhận xét sự biến đổi về thể các chất ở điều kiện thường, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen. 7. Giải thích sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi từ flourine đến iodine.
Thảo luận:
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
Hình vẽ
- Kết luận:
- Trạng thái tập hợp của các đơn chất ở latex(20@C) thay đổi: fluorine và chlorine ở thể khí, bromine ở thể lỏng, iodine ở thể rắn. - Màu sắc đậm dần: fluorine có màu lục nhạt, chlorine có màu vàng lục, bromine có màu nâu đỏ, iodine có màu đen tím. - Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần.
Từ fluorine đến iodine:
+ tiếp (- Kết luận)
Ảnh
Hình vẽ
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt đội sôi của đơn chất halogen bị ảnh hưởng bởi tương tác van der Waals giữa các phân tử. Từ fluorine đến iodine, khối lượng phân tử và bán kính nguyên tử tăng, làm tăng tương tác đến van der Waals, dẫn đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng.
- Luyện tập
- Luyện tập
Ở điều kiện thường, hãy dự đoán astatine tồn tại ở thể khí, thể lỏng hay thể rắn? Giải thích.
Ảnh
5. Tính chất hoá học của các halogen
- Hoạt động
5. Tính chất hoá học của các halogen
HĐ: Tìm hiểu tính chất hoá học đặc trưng của halogen
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
8. Từ cấu tạo phân tử halogen và đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử, nhận xét xu hướng hình thành liên kết của nguyên tử halogen trong các phản ứng hoá học.
Thảo luận:
Ảnh
1. Tác dụng với kim loại
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
9. Trong phản ứng với kim loại, nhận xét sự biến đổi số oxi hoá của nguyên tử các nguyên tố halogen và viết các quá trình khử xảy ra.
1. Tác dụng với kim loại
- Kết luận
- Kết luận:
Hình vẽ
Fluorine tác dụng được với tất cả các kim loại. Chlorine tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt). Bromine phản ứng với nhiều kim loại, nhưng khả năng phản ứng yếu hơn so với fluorine và chlorine. Iodine phản ứng với kim loại yếu hơn so với bromine, chlorine và fluorine.
Các halogen phản ứng với kim loại thể hiện các mức độ khác nhau.
- Hình ảnh minh hoạ
- Hình ảnh minh hoạ:
Ảnh
2. Tác dụng với hydrogen
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
10. Dựa vào điều kiện phản ứng với hydrogen và giá trọ năng lượng liên kết của phân tử H - X, giải thích khả năng phản ứng của các halogen với hydrogen.
2. Tác dụng với hydrogen
- Kết luận
- Kết luận:
Hình vẽ
- Khi tác dụng với hydrogen, fluorine phản ứng nổ mạnh ngay cả trong bóng tối, nhiệt độ rất thấp latex(-252@C); - Chlorine phản ứng trong điều kiện cần chiếu sáng hoặc đun nóng; - Bromine phản ứng khi đung nóng latex(200 - 400@C); - Iodine phản ứng khó khăn hơn, cần đun nóng latex(350 - 500@C), chất xúc tác Pt và phản ứng xảy ra thuận nghịch.
Ảnh
3. Tác dụng với dung dịch kiềm
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
11. Trong phản ứng với dung dịch kiềm, nhận xét sự biến đổi số oxi hoá của chlorine và cho biết phản ứng này thuộc loại phản ứng gì?
3. Tác dụng với dung dịch kiềm
- Kết luận
- Kết luận:
Hình vẽ
Halogen phản ứng với dung dịch kiềm, sản phẩm tạo thành phụ thuộc vào nhiệt độ phản ứng. Phản ứng của chlorine với dung dịch kiềm được dùng để sản xuất các chất tẩy rửa, sát trùng,...
Ảnh
- Ví dụ
- Ví dụ:
Chlorine phản ứng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường và nhiệt độ trên latex(70@C).
+ Phản ứng ở nhiệt độ thường: latex(Cl_2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H_2O) + Phản ứng ở nhiệt độ trên latex(70@C): latex(3Cl_2 + 6NaOH -> 5NaCl + NaClO_3 + 3H_2O)
Ảnh
** Hỗn hợp dung dịch NaCl và NaClO được gọi là nước Javel, có tính oxi hoá mạnh nên được dùng làm chất tẩy màu và sát trùng.
4. Tác dụng với dung dịch muối halide
Ảnh
4. Tác dụng với dung dịch muối halide
HĐ: Thực hành thí nghiệm so sánh tính chất hoá học của halogen (SGK Tr-111)
Ảnh
12. Tiến hành thí nghiệm 1, quan sát và ghi hiện tượng. 13. Dựa vào phương trình hoá học của các phản ứng, giải thích kết quả thí nghiệm 1.
Ảnh
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận:
Hình vẽ
Trong dung dịch, các halogen có tính oxi hoá mạnh hơn sẽ phản ứng với muối halide của halogen có tính oxi hoá yếu hơn tạo ra các halogen có tính oxi hoá yếu hơn. Ví dụ:
Ảnh
latex(Cl_2 + 2NaBr -> 2NaCl + Br_2) latex(Br_2 + 2NaI -> 2NaBr + I_2)
5. Tính tẩy màu của khí chlorine ẩm
5. Tính tẩy màu của khí chlorine ẩm
HĐ: Thực hành thí nghiệm tìm hiểu tính tẩy màu của khí Chlorine (SGK Tr-111)
Ảnh
14. Tiến hành thí nghiệm 2, quan sát, ghi nhận hiện tượng. 15. Dựa vào phương trình hoá học của các phản ứng, giải thích kết quả thí nghiệm 2.
Ảnh
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận:
Hình vẽ
Tính tẩy màu của khí chlorine ẩm được ứng dụng:
Ảnh
Tẩy trắng sợi, vải, giấy. Sản xuất chất tẩy rửa. Tiệt trùng nước sinh hoạt, nước trong các bể bơi.
- Luyện tập
- Luyện tập
Bài tập kéo thả chữ
Viết phương trình hoá học của các phản ứng sau: - (1). Latex(Cu + Cl_2 ->) ||latex(CuCl_2) || (2). Latex(2Al + 3Br_2 ->) ||latex(2AlBr_3) || (3). Latex(2Ca(OH)_2 + 2Cl_2 ->) ||latex(CaCl_2 + Ca(OCl)_2 + 2H_2O) || (4). Latex(6KOH + 3Br_2 ->) ||latex(5KBr + KBrO_3 + 3H_2O) || (5). Latex(Cl_2 + 2KBr ->) ||latex(2KCl + Br_2) || (6). Latex(Br_2 + 2NaI->) ||latex(2NaBr + I_2) ||
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
Tính tẩy màu của khí chlorine ẩm được ứng dụng vào lĩnh vực nào trong đời sống?
6. Ứng dụng của các halogen
- Hoạt động
6. Ứng dụng của các halogen
HĐ: Tìm hiểu ứng dụng của halogen
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
16. Nhận xét vai trò của halogen trong đời sống, sản xuất và y tế. 17. Tìm hiểu thêm những ứng dụng khác của halogen trong thực tế.
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Fluorine: Sử trong sản xuất các chất dẻo ma sát thấp; một số hợp chất khác của fluorine như cryolite dùng trong sản xuất nhôm; sodium fluorine sử dụng như một loại thuốc trừ sâu, chống gián; một số muối fluorine khác được thêm vào thuốc đánh răng, tạo men răng,... Chlorine: Là chất oxi hoá mạnh, sử dụng làm chất tẩy trắng và khử trùng nước. Một lượng lớn chlorine được dùng để sản xuất dung môi.
Ảnh
+ tiếp
Hình vẽ
Bromine: Sử dụng để điều chế thuốc an thần, thuốc trừ sâu, thuốc nhuộm, mực in; siliver bromide là chất nhạy với ánh sáng, dùng để tráng phim ảnh,... Iodien: Là nguyên tố vi lượng cần thiết cho dinh dưỡng của con người, thiếu iodine gây nên tác hại cho sức khoẻ như bướu cổ, thiểu năng trí tuệ.
Ảnh
- Vận dụng
- Vận dụng:
Tại sao có thể sử dụng nước Javel để tẩy những vết mực trên áo trắng, nhưng lại không nên sử dụng trên vải quần, áo có màu?
Ảnh
- Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide".
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất