Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:46' 18-06-2015
Dung lượng: 1.2 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:46' 18-06-2015
Dung lượng: 1.2 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 21: TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI Tính dẻo của kim loại
Thí nghiệm:
I. TÍNH DẺO 1. Thí nghiệm - Dùng búa đập vào đoạn dây nhôm - Lấy búa đập vào một mẩu than Thí nghiệm Lấy búa đập vào một mẩu than Dùng búa đập vào đoạn dây nhôm Hiện tượng Than chì vỡ vụn Dây nhôm bị dát mỏng Giải thích Than chì không có tính dẻo Nhôm có tính dẻo Nhận xét:
I. TÍNH DẺO 2. Nhận xét - Kim loại có tính dẻo - Kim loại khác nhau có tính dẻo khác nhau. Do có tính dẻo nên kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau. Tính dẫn điện của kim loại
Thí nghiệm:
II. TÍNH DẪN ĐIỆN 1. Thí nghiệm Có mạch điện sau. Cắm phích điện vào nguồn điện Hiện tượng và giải thích các hiện tượng biểu thị dưới bảng sau: Thí nghiệm Có mạch điện cắm phích điện vào nguồn điện Hiện tượng Đèn sáng Giải thích Dây đồng dẫn điện từ nguồn điện tới bóng đèn Nhận xét:
II. TÍNH DẪN ĐIỆN 2. Nhận xét - Kim loại có tính dẫn điện - Kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác nhau. Do có khả năng dẫn điện, một số kim loại được sử dụng làm dây dẫn điện như Cu, Al - Không nên sử dụng dây điện trần, hoặc dây điện đã bị hỏng để tránh bị điện giật. Tính dẫn nhiệt của kim loại
Thí nghiệm:
III. TÍNH DẪN NHIỆT 1. Thí nghiệm Đốt nóng một đoạn dây thép (hoặc nhôm) trên ngọn lửa đèn cồn. Hiện tượng và giải thích các hiện tượng biểu thị dưới bảng sau: Thí nghiệm Đốt nóng một đoạn dây thép (nhôm) trên ngọn lửa đèn cồn. Hiện tượng Phần dây thép (nhôm) không tiếp xúc với ngọn lửa cũng bị nóng lên Giải thích Do thép(nhôm) có tính dẫn nhiệt Nhận xét:
III. TÍNH DẪN NHIỆT 2. Nhận xét - Kim loại có tính dẫn nhiệt. - Kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt khác nhau . Kim loại dẫn điện tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt. - Do có tính dẫn nhiệt và một số tính chất khác nên nhôm, thép không gỉ (inox) được dùng để làm dụng cụ nấu ăn. Ánh kim của kim loại
Thí nghiệm:
IV. ÁNH KIM 1. Thí nghiệm Hãy quan sát các đồ trang sức được làm bằng kim loại: Khi các đồ trang sức được chiếu đèn, ta thấy trên bề mặt các đồ trang sức có vẻ sáng lấp lánh rất đẹp. Nhận xét:
IV. ÁNH KIM 2. Nhận xét - Kim loại có tính ánh kim - Kim loại có ánh kim, mỗi kim loại có màu ánh kim riêng. - Được sử dụng làm đồ trang sức, đồ trang trí. Củng cố
Bài tập 1:
* Bài 1 Trong các kim loại sau đây, kim loại dẫn điện tốt nhất là:
A. Nhôm (Al)
B. Bạc (Ag)
C. Đồng (Cu)
D. Sắt (Fe)
Bài tập 2:
* Bài 2 Trong các kim loại sau đây, kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là:
A. Wonfam (W)
B. Đồng (Cu)
C. Sắt (Fe)
D. Kẽm (Zn)
Bài tập 3:
* Bài 3 Trong các kim loại sau đây, kim loại dẻo nhất là:
A. Đồng (Cu)
B. Nhôm (Al)
C. Bạc (Ag)
D. Vàng (Au)
Bài tập 4:
* Bài 4 Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất)?
A. Liti (Li)
B. Na (Natri)
C. Kali (K)
D. Rubiđi (Rb)
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học và đọc phần ghi nhớ trong sgk. - Đọc phần em có biết sgk trang 47. - Làm bài tập từ 1 đến 5 sgk trang 48. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 21: TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI Tính dẻo của kim loại
Thí nghiệm:
I. TÍNH DẺO 1. Thí nghiệm - Dùng búa đập vào đoạn dây nhôm - Lấy búa đập vào một mẩu than Thí nghiệm Lấy búa đập vào một mẩu than Dùng búa đập vào đoạn dây nhôm Hiện tượng Than chì vỡ vụn Dây nhôm bị dát mỏng Giải thích Than chì không có tính dẻo Nhôm có tính dẻo Nhận xét:
I. TÍNH DẺO 2. Nhận xét - Kim loại có tính dẻo - Kim loại khác nhau có tính dẻo khác nhau. Do có tính dẻo nên kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau. Tính dẫn điện của kim loại
Thí nghiệm:
II. TÍNH DẪN ĐIỆN 1. Thí nghiệm Có mạch điện sau. Cắm phích điện vào nguồn điện Hiện tượng và giải thích các hiện tượng biểu thị dưới bảng sau: Thí nghiệm Có mạch điện cắm phích điện vào nguồn điện Hiện tượng Đèn sáng Giải thích Dây đồng dẫn điện từ nguồn điện tới bóng đèn Nhận xét:
II. TÍNH DẪN ĐIỆN 2. Nhận xét - Kim loại có tính dẫn điện - Kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác nhau. Do có khả năng dẫn điện, một số kim loại được sử dụng làm dây dẫn điện như Cu, Al - Không nên sử dụng dây điện trần, hoặc dây điện đã bị hỏng để tránh bị điện giật. Tính dẫn nhiệt của kim loại
Thí nghiệm:
III. TÍNH DẪN NHIỆT 1. Thí nghiệm Đốt nóng một đoạn dây thép (hoặc nhôm) trên ngọn lửa đèn cồn. Hiện tượng và giải thích các hiện tượng biểu thị dưới bảng sau: Thí nghiệm Đốt nóng một đoạn dây thép (nhôm) trên ngọn lửa đèn cồn. Hiện tượng Phần dây thép (nhôm) không tiếp xúc với ngọn lửa cũng bị nóng lên Giải thích Do thép(nhôm) có tính dẫn nhiệt Nhận xét:
III. TÍNH DẪN NHIỆT 2. Nhận xét - Kim loại có tính dẫn nhiệt. - Kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt khác nhau . Kim loại dẫn điện tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt. - Do có tính dẫn nhiệt và một số tính chất khác nên nhôm, thép không gỉ (inox) được dùng để làm dụng cụ nấu ăn. Ánh kim của kim loại
Thí nghiệm:
IV. ÁNH KIM 1. Thí nghiệm Hãy quan sát các đồ trang sức được làm bằng kim loại: Khi các đồ trang sức được chiếu đèn, ta thấy trên bề mặt các đồ trang sức có vẻ sáng lấp lánh rất đẹp. Nhận xét:
IV. ÁNH KIM 2. Nhận xét - Kim loại có tính ánh kim - Kim loại có ánh kim, mỗi kim loại có màu ánh kim riêng. - Được sử dụng làm đồ trang sức, đồ trang trí. Củng cố
Bài tập 1:
* Bài 1 Trong các kim loại sau đây, kim loại dẫn điện tốt nhất là:
A. Nhôm (Al)
B. Bạc (Ag)
C. Đồng (Cu)
D. Sắt (Fe)
Bài tập 2:
* Bài 2 Trong các kim loại sau đây, kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là:
A. Wonfam (W)
B. Đồng (Cu)
C. Sắt (Fe)
D. Kẽm (Zn)
Bài tập 3:
* Bài 3 Trong các kim loại sau đây, kim loại dẻo nhất là:
A. Đồng (Cu)
B. Nhôm (Al)
C. Bạc (Ag)
D. Vàng (Au)
Bài tập 4:
* Bài 4 Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất)?
A. Liti (Li)
B. Na (Natri)
C. Kali (K)
D. Rubiđi (Rb)
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học và đọc phần ghi nhớ trong sgk. - Đọc phần em có biết sgk trang 47. - Làm bài tập từ 1 đến 5 sgk trang 48. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất