Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 7. Tính chất hoá học của bazơ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:42' 18-06-2015
Dung lượng: 4.5 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:42' 18-06-2015
Dung lượng: 4.5 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 11: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
* Câu hỏi 1 Nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric vào cốc đựng một mẩu đá vôi cho đến dư axit. Hiện tượng nào sau đây xảy ra?
A. Sủi bọt khí, đá vôi không tan
B. Đá vôi tan dần, không sủi bọt khí
C. Không sủi bọt khí, đá vôi không tan
D. Sủi bọt khí, đá vôi tan dần
Câu hỏi 2:
* Câu hỏi 2 Để nhận biết dung dịch axit sunfuric và dung dịch axit clohiđric ta dùng thuốc thử:
A. latex(NaNO_3)
B. KCl
C. MgCl2
D. latex(BaCl_2)
Câu hỏi 3:
* Câu hỏi 3 Dãy các kim loại đều tác dụng với dung dịch axit clohiđric:
A. Al, Cu, Zn, Fe
B. Al, Fe, Mg, Ag
C. Al, Fe, Mg, Cu
D. Al, Fe, Mg, Zn
Câu hỏi 4:
* Câu hỏi 4 Đinh sắt không bị ăn mòn khi để trong:
A. Không khí khô, đậy kín
B. Nước có hoà tan khí ôxi
C. Dung dịch muối ăn
D. Dung dịch đồng (II) sunfat
Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu
Thí nghiệm 1:
1. Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu a. Thí nghiệm Nhỏ 1 giọt dung dịch NaOH lên mẩu giấy quỳ tím (như thí nghiệm dưới) Nhận xét:
1. Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu b. Nhận xét Các dung dịch bazơ làm đổi màu chất chỉ thị: Quỳ tím thành màu xanh. Phenolphtalein không màu thành màu hồng. Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit và muối
Tác dụng với oxit axit:
2. Tác dụng của dụng dịch bazơ với oxit axit Dung dịch bazơ oxit axit latex(rarr) muối nước * Ví dụ latex(3Ca(OH)_2) latex(P_2O_5) latex(rarr) latex(Ca_3(PO_4)_2) latex(3H_2O) (dd) (r) (r) (l) latex(2NaOH) latex(SO_2) latex(rarr) latex(Na_2SO_3) latex(H_2O) (dd) (k) (dd) (l) Tác dụng với muối:
3. Tác dụng của dụng dịch bazơ với muối dd bazơ dd muối latex(rarr) muối mới bazơ mới * Điều kiện: Muối hoặc bazơ mới tạo thành phải không tan. * Ví dụ latex(2NaOH) latex(CuSO_4) latex(rarr) latex(Cu(OH)_2) latex(Na_2SO_4) (dd) (dd) (r) (dd) latex(Ba(OH)_2) latex(Na_2SO_4) latex(rarr) latex(BaSO_4) latex(2NaOH) (dd) (dd) (r) (dd) Tác dụng với axit:
4. Tác dụng của dụng dịch bazơ với axit Kiềm (bazơ không tan) axit latex(rarr) muối nước * Ví dụ latex(KOH) latex(HCl) latex(rarr) latex(KCl) latex(H_2O) (dd) (dd) (dd) (l) latex(Cu(OH)_2) latex(2HNO_3) latex(rarr) latex(Cu(NO_3)_2) latex(2H_2O) (dd) (dd) (dd) (l) Phản ứng giữa bazơ và axit được gọi là phản ứng trung hoà. Nhệt phân ở nhiệt độ cao:
5. Bazơ không tan bị phân hủy ở nhiệt độ cao Bazơ không tan latex(t@) oxit bazơ nước * Ví dụ * Phương trình phản ứng latex(Cu(OH)_(2(r)) xanh latex(t@) latex(CuO_((r))) latex(H_2O(h)) đen Củng cố
Bài tập 1:
* Bài 1 Dung dịch KOH không có tính chất hoá học nào sau đây?
A. Làm quỳ tím hoá xanh
B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước
Bài tập 2:
* Bài 2 Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
A. HCl, latex(HNO_3)
B. NaCl, latex(KNO_3)
C. NaOH, latex(Ba(OH)_2)
D. Nước cất, nước muối
Bài tập 3:
* Bài 3 Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là:
A. Làm quỳ tím hoá xanh
B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài và đọc phần ghi nhớ sgk - Làm bài tập từ 2 đến 5 sgk trang 25. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 11: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
* Câu hỏi 1 Nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric vào cốc đựng một mẩu đá vôi cho đến dư axit. Hiện tượng nào sau đây xảy ra?
A. Sủi bọt khí, đá vôi không tan
B. Đá vôi tan dần, không sủi bọt khí
C. Không sủi bọt khí, đá vôi không tan
D. Sủi bọt khí, đá vôi tan dần
Câu hỏi 2:
* Câu hỏi 2 Để nhận biết dung dịch axit sunfuric và dung dịch axit clohiđric ta dùng thuốc thử:
A. latex(NaNO_3)
B. KCl
C. MgCl2
D. latex(BaCl_2)
Câu hỏi 3:
* Câu hỏi 3 Dãy các kim loại đều tác dụng với dung dịch axit clohiđric:
A. Al, Cu, Zn, Fe
B. Al, Fe, Mg, Ag
C. Al, Fe, Mg, Cu
D. Al, Fe, Mg, Zn
Câu hỏi 4:
* Câu hỏi 4 Đinh sắt không bị ăn mòn khi để trong:
A. Không khí khô, đậy kín
B. Nước có hoà tan khí ôxi
C. Dung dịch muối ăn
D. Dung dịch đồng (II) sunfat
Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu
Thí nghiệm 1:
1. Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu a. Thí nghiệm Nhỏ 1 giọt dung dịch NaOH lên mẩu giấy quỳ tím (như thí nghiệm dưới) Nhận xét:
1. Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu b. Nhận xét Các dung dịch bazơ làm đổi màu chất chỉ thị: Quỳ tím thành màu xanh. Phenolphtalein không màu thành màu hồng. Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit và muối
Tác dụng với oxit axit:
2. Tác dụng của dụng dịch bazơ với oxit axit Dung dịch bazơ oxit axit latex(rarr) muối nước * Ví dụ latex(3Ca(OH)_2) latex(P_2O_5) latex(rarr) latex(Ca_3(PO_4)_2) latex(3H_2O) (dd) (r) (r) (l) latex(2NaOH) latex(SO_2) latex(rarr) latex(Na_2SO_3) latex(H_2O) (dd) (k) (dd) (l) Tác dụng với muối:
3. Tác dụng của dụng dịch bazơ với muối dd bazơ dd muối latex(rarr) muối mới bazơ mới * Điều kiện: Muối hoặc bazơ mới tạo thành phải không tan. * Ví dụ latex(2NaOH) latex(CuSO_4) latex(rarr) latex(Cu(OH)_2) latex(Na_2SO_4) (dd) (dd) (r) (dd) latex(Ba(OH)_2) latex(Na_2SO_4) latex(rarr) latex(BaSO_4) latex(2NaOH) (dd) (dd) (r) (dd) Tác dụng với axit:
4. Tác dụng của dụng dịch bazơ với axit Kiềm (bazơ không tan) axit latex(rarr) muối nước * Ví dụ latex(KOH) latex(HCl) latex(rarr) latex(KCl) latex(H_2O) (dd) (dd) (dd) (l) latex(Cu(OH)_2) latex(2HNO_3) latex(rarr) latex(Cu(NO_3)_2) latex(2H_2O) (dd) (dd) (dd) (l) Phản ứng giữa bazơ và axit được gọi là phản ứng trung hoà. Nhệt phân ở nhiệt độ cao:
5. Bazơ không tan bị phân hủy ở nhiệt độ cao Bazơ không tan latex(t@) oxit bazơ nước * Ví dụ * Phương trình phản ứng latex(Cu(OH)_(2(r)) xanh latex(t@) latex(CuO_((r))) latex(H_2O(h)) đen Củng cố
Bài tập 1:
* Bài 1 Dung dịch KOH không có tính chất hoá học nào sau đây?
A. Làm quỳ tím hoá xanh
B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước
Bài tập 2:
* Bài 2 Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
A. HCl, latex(HNO_3)
B. NaCl, latex(KNO_3)
C. NaOH, latex(Ba(OH)_2)
D. Nước cất, nước muối
Bài tập 3:
* Bài 3 Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là:
A. Làm quỳ tím hoá xanh
B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài và đọc phần ghi nhớ sgk - Làm bài tập từ 2 đến 5 sgk trang 25. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất