Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 24. Tính chất của oxi
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:20' 18-06-2015
Dung lượng: 2.1 MB
Số lượt tải: 3
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:20' 18-06-2015
Dung lượng: 2.1 MB
Số lượt tải: 3
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 38. TÍNH CHẤT CỦA OXI (TIẾT 2) Tác dụng với kim loại
Thí nghiệm và hiện tượng:
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 2. Tác dụng với kim loại Thí nghiệm: Sắt tác dụng với oxi Cách tiến hành: Lấy đoạn dây sắt nhỏ đã cuộn một đầu thành hình lò xo bên trong có 1 đoạn gỗ diêm. Đốt cho sắt và đoạn gỗ diêm nóng đỏ rồi đưa nhanh vào lọ chứa khí oxi. Nhận xét các hiện tượng xảy ra. Hiện tượng: Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu. Giải thích thí nghiệm:
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 2. Tác dụng với kim loại Thí nghiệm: Sắt tác dụng với oxi Giải thích: - Có phản ứng hóa học xảy ra vì sắt đã biến đổi thành oxit sắt từ latex((Fe_3O_4)). Phương trình hóa học: 3Fe (r) latex(2O_2) (k) latex(t^0) latex(Fe_3O_4)(r) Ví dụ:
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 2. Tác dụng với kim loại Ví dụ: Viết phương trình hóa học cho các phản ứng đốt cháy các kim loại sau: a. Kim loại canxi (Ca) tạo thành canxi oxit (CaO). b. Kim loại nhôm (Al) tạo thành Nhôm oxit latex((Al_2O_3)). c. Kim loại magie (Mg) tạo thành magie oxit (MgO). Giải: 4Al (r) latex(3O_2) (k) latex(t^0) latex(2Al_2O_3)(r) 2Mg (r) latex(O_2) (k) latex(t^0) latex(2MgO)(r) 2Ca (r) latex(O_2) (k) latex(t^0) latex(2CaO)(r) Tác dụng với hợp chất
Khí metan trong không khí:
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 3. Tác dụng với hợp chất Khí metan cháy trong không khí Khí metan có ở đâu? Thí nghiệm:
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 3. Tác dụng với hợp chất Quan sát thí nghiệm sau: Hiện tượng: Ngọn lửa khí Mêtan cháy có màu xanh. Nhận xét: Khí Mêtan cháy trong không khí tỏa nhiều nhiệt Sơ đồ phản ứng:
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 3. Tác dụng với hợp chất * Quan sát sơ đồ phản ứng Phương trình hóa học: latex(CH_(4 (k)) 2O_(2(k)) latex(t^0) latex(CO_(2(k)) 2H_2O_((h)) Kết luận:
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 3. Tác dụng với hợp chất
||Kết luận:|| ||Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, || ||đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học || ||với nhiều phi kim, kim loại, hợp chất. || ||Trong các hợp chất oxi có hóa trị II.|| Bài tập
Bài 1:
Bài 1: Điều khẳng định nào sau đây về tích chất của oxi là đúng?
A. Oxi là chất khí có khả năng tan vô hạn trong nước
B. Oxi là chất khí có khả năng không tan trong nước
C. Oxi là chất khí có khả năng tan ít trong nước
D. Oxi là chất khí có khả năng phản ứng với nước
Bài 2:
Bài 2: Khi đốt lưu huỳnh ngoài không khí, sau đó đưa vào bình đựng khí oxi. Lưu huỳnh cháy sáng hơn là do:
A. Trong bình có nhiệt độ cao hơn
B. Lương oxi trong bình nhiều hơn ngoài không khí
C. Lương oxi trong bình ít hơn ngoài không khí
D. Trong bình chỉ có khí oxi, không có khí nitơ như ngoài không khí
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
- Học bài, làm các bài tập: 4, 5 SGK/84 - Nghiên cứu tiếp bài: “25 – sự oxi hóa..” - Đọc phần “Đọc thêm” SGK/84 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 38. TÍNH CHẤT CỦA OXI (TIẾT 2) Tác dụng với kim loại
Thí nghiệm và hiện tượng:
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 2. Tác dụng với kim loại Thí nghiệm: Sắt tác dụng với oxi Cách tiến hành: Lấy đoạn dây sắt nhỏ đã cuộn một đầu thành hình lò xo bên trong có 1 đoạn gỗ diêm. Đốt cho sắt và đoạn gỗ diêm nóng đỏ rồi đưa nhanh vào lọ chứa khí oxi. Nhận xét các hiện tượng xảy ra. Hiện tượng: Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu. Giải thích thí nghiệm:
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 2. Tác dụng với kim loại Thí nghiệm: Sắt tác dụng với oxi Giải thích: - Có phản ứng hóa học xảy ra vì sắt đã biến đổi thành oxit sắt từ latex((Fe_3O_4)). Phương trình hóa học: 3Fe (r) latex(2O_2) (k) latex(t^0) latex(Fe_3O_4)(r) Ví dụ:
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 2. Tác dụng với kim loại Ví dụ: Viết phương trình hóa học cho các phản ứng đốt cháy các kim loại sau: a. Kim loại canxi (Ca) tạo thành canxi oxit (CaO). b. Kim loại nhôm (Al) tạo thành Nhôm oxit latex((Al_2O_3)). c. Kim loại magie (Mg) tạo thành magie oxit (MgO). Giải: 4Al (r) latex(3O_2) (k) latex(t^0) latex(2Al_2O_3)(r) 2Mg (r) latex(O_2) (k) latex(t^0) latex(2MgO)(r) 2Ca (r) latex(O_2) (k) latex(t^0) latex(2CaO)(r) Tác dụng với hợp chất
Khí metan trong không khí:
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 3. Tác dụng với hợp chất Khí metan cháy trong không khí Khí metan có ở đâu? Thí nghiệm:
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 3. Tác dụng với hợp chất Quan sát thí nghiệm sau: Hiện tượng: Ngọn lửa khí Mêtan cháy có màu xanh. Nhận xét: Khí Mêtan cháy trong không khí tỏa nhiều nhiệt Sơ đồ phản ứng:
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 3. Tác dụng với hợp chất * Quan sát sơ đồ phản ứng Phương trình hóa học: latex(CH_(4 (k)) 2O_(2(k)) latex(t^0) latex(CO_(2(k)) 2H_2O_((h)) Kết luận:
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 3. Tác dụng với hợp chất
||Kết luận:|| ||Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, || ||đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học || ||với nhiều phi kim, kim loại, hợp chất. || ||Trong các hợp chất oxi có hóa trị II.|| Bài tập
Bài 1:
Bài 1: Điều khẳng định nào sau đây về tích chất của oxi là đúng?
A. Oxi là chất khí có khả năng tan vô hạn trong nước
B. Oxi là chất khí có khả năng không tan trong nước
C. Oxi là chất khí có khả năng tan ít trong nước
D. Oxi là chất khí có khả năng phản ứng với nước
Bài 2:
Bài 2: Khi đốt lưu huỳnh ngoài không khí, sau đó đưa vào bình đựng khí oxi. Lưu huỳnh cháy sáng hơn là do:
A. Trong bình có nhiệt độ cao hơn
B. Lương oxi trong bình nhiều hơn ngoài không khí
C. Lương oxi trong bình ít hơn ngoài không khí
D. Trong bình chỉ có khí oxi, không có khí nitơ như ngoài không khí
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
- Học bài, làm các bài tập: 4, 5 SGK/84 - Nghiên cứu tiếp bài: “25 – sự oxi hóa..” - Đọc phần “Đọc thêm” SGK/84 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất