Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương 8. Bài 7. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:42' 19-10-2022
    Dung lượng: 461.3 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHƯƠNG 8: BÀI 7: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    TOÁN 7
    Hình vẽ
    CHƯƠNG 8: BÀI 7: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC
    Ảnh
    Khởi động
    Khởi động
    Khởi động
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Đặt đầu bút chì ở điểm nào của tam giác thì ta có thể giữ tấm bìa thăng bằng?
    1. Đường trung tuyến của tam giác
    1. Hoạt động khám phá 1 (1. Đường trung tuyến của tam giác)
    1. Hoạt động khám phá 1
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Vẽ tam giác ABC, xác định trung điểm D của cạnh BC và vẽ đoạn thẳng nối hai điểm A và D.
    2. Kết luận (1. Đường trung tuyến của tam giác)
    2. Kết luận
    Hình vẽ
    Đường trung tuyến của tam giác là đoạn thẳng nối một đỉnh của tam giác với trung điểm cạnh đối diện.
    Ảnh
    Ảnh
    - Ví dụ
    Hình vẽ
    Ảnh
    - Ví dụ :
    Trong Hình 1, đoạn thẳng AD được gọi là đường trung tuyến (xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC) của tam giác ABC. Đường thẳng AD cũng được gọi là đường trung tuyến của tam giác ABC.
    3. Thực hành 1 (1. Đường trung tuyến của tam giác)
    Ảnh
    Em hãy vẽ tiếp các đường trung tuyến còn lại của tam giác ABC (Hình 1).
    3. Thực hành 1
    4. Vận dụng 1 (1. Đường trung tuyến của tam giác)
    4. Vận dụng 1
    Hình vẽ
    a) Vẽ đường trung tuyến DH của latex(DeltaDEF) (Hình 2). b) Vẽ đường trung tuyến MK của latex(DeltaMNP) (Hình 3) c) Vẽ tam giác nhọn IJK và tất cả các đường trung tuyến của nó.
    Ảnh
    2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
    1. Hoạt động khám phá 2 (2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác)
    1. Hoạt động khám phá 2
    a) Cắt một tam giác bằng giấy. Gấp lại để xác định trung điểm một cạnh của nó. Kẻ đoạn thẳng nối trung điểm này với đỉnh đối diện (Hình 4). Bằng cách tương tự, hãy vẽ tiếp hai đường trung tuyến còn lại.
    Ảnh
    Ảnh
    Quan sát tam giác trên hình, em thấy ba đường trung tuyến vừa vẽ có cùng đi qua một điểm hay không?
    - Ý 2 (1. Hoạt động khám phá 2)
    b) Em hãy đếm ô rồi vẽ lại tam giác ABC trong Hình 5 vào giấy kẻ ô vuông. Vẽ hai đường trung tuyến BE và CF của tam giác ABC. Hai đường trung tuyến này cắt nhau tại G. Tia AG cắt BC tại D. Em hãy quan sát và cho biết:
    - AD có phải là đường trung tuyến của tam giác ABC không? - Các tỉ số latex((BG)/(BE), (CG)/(CE), (AG)/(AD)) bằng bao nhiêu?
    Ảnh
    Hình 5
    2. Kết luận (2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác)
    b. Kết luận
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ba đường trung tuyến của một tam giác cắt nhau tại một điểm. Điểm đó cách mỗi đỉnh một khoảng bằng latex(2/3) độ dài đườnng trung tuyến đi qua đỉnh ấy.
    Ảnh
    3. Thực hành 2 (2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác)
    Hình vẽ
    3. Thực hành 2
    Trong Hình 7, G là trọng tâm của tam giác AEF với đường trung tuyến AM. Hãy tính các tỉ số: a) latex((GM)/(AM)); b) latex((GM)/(AG)); c) latex((AG)/(GM))
    Ảnh
    4. Vận dụng 2 (2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác)
    4. Vận dụng 2
    Ảnh
    Hình vẽ
    Cho tam giác ABC có O là trung điểm của BC, trên tia đối của tia OA, lấy điểm D sao cho OA = OD. Gọi I và J lần lượt là trọng tâm các tam giác ABC và DBC. Chứng minh rằng AI = IJ = JD.
    3. Luyện tập
    Bài 1
    Bài 1:
    Hình vẽ
    Ảnh
    Quan sát Hình 9. a) Biết AM = 15 cm, tính AG. b) Biết GN = 6 cm, tính CN.
    Bài 2
    Bài 2:
    Ảnh
    Cho tam giác ABC có đường trung tuyến BM bằng đường trung tuyến CN. Chứng minh rằng tam giác ABC cân.
    Dặn dò
    1. Em học được những gì
    Sau bài học này, Em học được những gì?
    Hình vẽ
    Nhận biết được các đường trung tuyến của tam giác. Nhận biết được sự đồng quy của ba đường trung tuyến tại trọng tâm của tam giác.
    2. Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SGK, SBT. Chuẩn bị bài mới: " Chương 8: Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác''.
    3. Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓