Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương 8. Bài 9. Tính chất ba đường phân giác của tam giác
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:43' 19-10-2022
Dung lượng: 426.7 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:43' 19-10-2022
Dung lượng: 426.7 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
CHƯƠNG 8: BÀI 9: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
TOÁN 7
Hình vẽ
CHƯƠNG 8: BÀI 9: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
Ảnh
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Hình vẽ
Điểm nào bên trong mảnh đất hình tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác?
Ảnh
Ảnh
1. Đường phân giác của tam giác
1. Hoạt động khám phá 1 (1. Đường phân giác của tam giác)
Hình vẽ
1. Hoạt động khám phá 1
Ảnh
Vẽ và cắt hình tam giác ABC rồi gấp hình sao cho cạnh AB trùng với cạnh AC ta được nếp gấp AD (Hình 1). Đoạn thẳng AD nằm trên tia phân giác của góc nào của tam giác ABC?
2. Kết luận (1. Đường phân giác của tam giác)
2. Kết luận
Hình vẽ
Cho tam giác ABC, tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại D. Khi đó đoạn thẳng AD được gọi là đường phân giác (của góc A) của tam giác ABC.
Ảnh
Ảnh
- Ví dụ 1 (1. Đường phân giác của tam giác)
Hình vẽ
- Ví dụ 1 :
Ảnh
Trong Hình 2 các đoạn thẳng AF, BD và CE là các đường phân giác của tam giác ABC.
- Chú ý
Hình vẽ
- Chú ý:
Người ta cũng có thể gọi đường thẳng AD là đường phân giác của tam giác ABC. Mỗi tam giác có ba đường phân giác.
Ảnh
3. Thực hành (1. Đường phân giác của tam giác)
3. Thực hành
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Trong Hình 3, hãy vẽ các đường phân giác GM, EN và FP của tam giác EFG.
2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác
1. Hoạt động khám phá 2 (2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác)
Hình vẽ
1. Hoạt động khám phá 2
Vẽ một tam giác trên giấy. Cắt rời tam giác ra khỏi tờ giấy rồi gấp hình tam giác đó để xác định ba đường phân giác của tam giác (Hình 4). Em hãy quan sát và nhận xét xem ba đường phân giác có cùng đi qua một điểm không.
Ảnh
2. Kết luận (2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác)
2. Kết luận
Hình vẽ
Ảnh
Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác.
Ảnh
- Ví dụ 2 (2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác)
Hình vẽ
Cho tam giác AOB vuông tại O. Hai đường phân giác AM và BN cắt nhau tại I. Gọi H, K, T lần lượt là chân đường vuông góc vẽ từ I đến các cạnh AB, OA, và OB (Hình 6). Cho biết IH = 3 cm. a) Tính số đo latex(angle(IOA)). b) Tính độ dài IK và IT.
- Ví dụ 2:
Ảnh
4. Vận dụng 2 (2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác)
4. Vận dụng 2
Hình vẽ
Một nông trại nằm trên mảnh đất hình tam giác có ba cạnh tường rào tiếp giáp với ba con đường (Hình 7). Hỏi phải đặt trạm quan sát ở đâu để nó cách đều ba cạnh tường rào?
Ảnh
3. Luyện tập
Bài 1
Bài 1:
Hình vẽ
Ảnh
Trong Hình 8, I là giao điểm ba đường phân giác của tam giác ABC. a) Cho biết IM = 6 (Hình 8a). Tính IK và IN. b) Cho biết IN = x + 3, IM = 2x - 3 (Hình 8b). Tìm x.
Bài 2
Bài 2:
Ảnh
Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ đường trung tuyến AM. Tia phân giác của góc B cắt AM tại I. Chứng minh rằng CI là tia phân giác của góc C.
Dặn dò
1. Em học được những gì
Sau bài học này, Em học được những gì?
Hình vẽ
Nhận biết được các đường phân giác của tam giác. Nhận biết được sự đồng quy của ba đường phân giác của tam giác.
2. Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SGK, SBT. Chuẩn bị bài mới: " Chương 8: Bài 10: Hoạt động thực hành và trải nghiệm''.
3. Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
TOÁN 7
Hình vẽ
CHƯƠNG 8: BÀI 9: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
Ảnh
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Hình vẽ
Điểm nào bên trong mảnh đất hình tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác?
Ảnh
Ảnh
1. Đường phân giác của tam giác
1. Hoạt động khám phá 1 (1. Đường phân giác của tam giác)
Hình vẽ
1. Hoạt động khám phá 1
Ảnh
Vẽ và cắt hình tam giác ABC rồi gấp hình sao cho cạnh AB trùng với cạnh AC ta được nếp gấp AD (Hình 1). Đoạn thẳng AD nằm trên tia phân giác của góc nào của tam giác ABC?
2. Kết luận (1. Đường phân giác của tam giác)
2. Kết luận
Hình vẽ
Cho tam giác ABC, tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại D. Khi đó đoạn thẳng AD được gọi là đường phân giác (của góc A) của tam giác ABC.
Ảnh
Ảnh
- Ví dụ 1 (1. Đường phân giác của tam giác)
Hình vẽ
- Ví dụ 1 :
Ảnh
Trong Hình 2 các đoạn thẳng AF, BD và CE là các đường phân giác của tam giác ABC.
- Chú ý
Hình vẽ
- Chú ý:
Người ta cũng có thể gọi đường thẳng AD là đường phân giác của tam giác ABC. Mỗi tam giác có ba đường phân giác.
Ảnh
3. Thực hành (1. Đường phân giác của tam giác)
3. Thực hành
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Trong Hình 3, hãy vẽ các đường phân giác GM, EN và FP của tam giác EFG.
2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác
1. Hoạt động khám phá 2 (2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác)
Hình vẽ
1. Hoạt động khám phá 2
Vẽ một tam giác trên giấy. Cắt rời tam giác ra khỏi tờ giấy rồi gấp hình tam giác đó để xác định ba đường phân giác của tam giác (Hình 4). Em hãy quan sát và nhận xét xem ba đường phân giác có cùng đi qua một điểm không.
Ảnh
2. Kết luận (2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác)
2. Kết luận
Hình vẽ
Ảnh
Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác.
Ảnh
- Ví dụ 2 (2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác)
Hình vẽ
Cho tam giác AOB vuông tại O. Hai đường phân giác AM và BN cắt nhau tại I. Gọi H, K, T lần lượt là chân đường vuông góc vẽ từ I đến các cạnh AB, OA, và OB (Hình 6). Cho biết IH = 3 cm. a) Tính số đo latex(angle(IOA)). b) Tính độ dài IK và IT.
- Ví dụ 2:
Ảnh
4. Vận dụng 2 (2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác)
4. Vận dụng 2
Hình vẽ
Một nông trại nằm trên mảnh đất hình tam giác có ba cạnh tường rào tiếp giáp với ba con đường (Hình 7). Hỏi phải đặt trạm quan sát ở đâu để nó cách đều ba cạnh tường rào?
Ảnh
3. Luyện tập
Bài 1
Bài 1:
Hình vẽ
Ảnh
Trong Hình 8, I là giao điểm ba đường phân giác của tam giác ABC. a) Cho biết IM = 6 (Hình 8a). Tính IK và IN. b) Cho biết IN = x + 3, IM = 2x - 3 (Hình 8b). Tìm x.
Bài 2
Bài 2:
Ảnh
Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ đường trung tuyến AM. Tia phân giác của góc B cắt AM tại I. Chứng minh rằng CI là tia phân giác của góc C.
Dặn dò
1. Em học được những gì
Sau bài học này, Em học được những gì?
Hình vẽ
Nhận biết được các đường phân giác của tam giác. Nhận biết được sự đồng quy của ba đường phân giác của tam giác.
2. Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SGK, SBT. Chuẩn bị bài mới: " Chương 8: Bài 10: Hoạt động thực hành và trải nghiệm''.
3. Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất