Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 1. Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:43' 20-10-2023
    Dung lượng: 1.1 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    CHƯƠNG 1: VẼ KĨ THUẬT BÀI 1. TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT
    MỞ ĐẦU
    Mục tiêu bài học
    Ảnh
    MỤC TIÊU BÀI HỌC
    - Mô tả được tiêu chuẩn về khổ giấy, đường nét và ghi kích thước của bản vẽ kĩ thuật
    Hoạt động 1
    Ảnh
    Để người chế tạo hiểu đúng, người thiết kế cần thể hiện ý tưởng thiết kế trên bản vẽ kĩ thuật như thế nào?
    1.1 Vẽ thiết kế kĩ thuật
    Trả lời: Để người chế tạo hiểu đúng, người thiết kế cần thể hiện ý tưởng thiết kế trên bản vẽ kĩ thuật một cách chính xác, đúng quy định bằng việc tuân thủ theo tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật.
    BẢN VẼ KĨ THUẬT
    Khái niệm
    1, Bản vẽ kĩ thuật
    *Khái niệm: - Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế - Bản vẽ kĩ thuật được sử dụng để chế tạo, thi công, kiểm tra đánh giá sản phẩm hoặc để hướng dẫn lắp ráp, vận hành và sử dụng sản phẩm
    Hoạt động 2
    Ảnh
    Mỗi trường hợp ở Hình 1.2 trình bày những thông tin gì của sản phẩm?
    1.2 Hình biểu diễn trên 1 số bản vẽ kĩ thuật
    Trả lời: - Hình 1.2.a trình bày mặt bằng tầng 1 của ngôi nhà gồm có: phòng ngủ, phòng ăn, phòng khách, bếp, nhà vệ sinh cùng với kích thước từng khu vực. - Hình 1.2b trình bày sơ đồ mạch điện chiếu sáng có 3 bóng đèn, khóa điện, nguồn điện.
    TIÊU CHUẨN CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT
    Khổ giấy
    2, Tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật
    - Quy định các khổ giấy chính của bản vẽ kĩ thuật theo TCVN 7285:2003 (ISO 5457:1999) được trình bày trong bảng 1.1
    2.1 Khổ giấy
    - Các bản vẽ kĩ thuật được lập theo các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn quốc gia (ISO) về bản vẽ kĩ thuật
    Ảnh
    Bảng 1.1 Các khổ giấy chính của bản vẽ kĩ thuật
    Tỉ lệ
    2.2 Tỉ lệ
    - Tỉ lệ và tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng trên vật thể đó - Tỉ lệ dùng trên các bản vẽ kĩ thuật theo TCVN 7286:2003 (ISO 5455:1979) như sau: + Tỉ lệ thu nhỏ: 1:2; 1:5; 1:10;... + Tỉ lệ nguyên hình: 1:1 + Tỉ lệ phóng to: 2:1; 5:1; 10:1;...
    Ảnh
    1.3 Đai ốc và tỉ lệ hình biểu diễn của đai ốc trên bản vẽ
    Đường nét
    2.3 Đường nét
    - Các loại nét vẽ trên bản vẽ kĩ thuật quy địng theo TCVN 8-24:2002 (ISO 128-24:1999) được trình bày trong bảng 1.2
    Ảnh
    Bảng 1.2 Một số loại nét vẽ cơ bản
    - Trên bản vẽ, chiều rộng (d) của nét liền đậm thường được chọn là 0.5mm và chiều rộng các nét còn lại lấy d/2 (0.25mm)
    Ghi kích thước
    - Theo TCVN 7583-1:2006 (ISO 129-1:2004): + Đường kích thước: vẽ song song với phần tử được ghi kich thước, đầu đường kích thước có vẽ mũi tên + Đường gióng kích thước: thưởng kẻ vuông góc với đường kích thước và vượt quá đường kích thước khoảng 2 ÷ 4 mm + Chữ số kích thước: được ghi trên đường kích thước, chỉ trị số kích thước thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ + Ghi kí hiệu Ø ở trước con số kích thước đường kinh của đường tròn; kí hiệu R trước con số kích thước bản kính của cung tròn
    2.4 Ghi kích thước
    Hình ảnh minh họa
    Ảnh
    1.4 Ghi kích thước trên bản vẽ
    Luyện tập
    Ghi nhớ
    Ảnh
    GHI NHỚ
    - Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu kĩ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm - Bản vẽ kĩ thuật được về theo các tiêu chuẩn như sau: + Khổ giấy: A0, A1, A2, A3, A4 + Tỉ lệ của bản vẽ: tỉ lệ thu nhỏ, tỉ lệ nguyên hình, tỉ lệ phóng to + Đường nét: nét liền dậm, nét liền mảnh, nét dứt mảnh, nét gạch chấm mảnh + Ghi kích thước: đường kích thước, đường gióng kích thước, chữ số kích thước
    BT1
    Bài tập trắc nghiệm
    Đâu là thành phần kích thước?
    Đường gióng
    Đường kích thước
    Chữ số kích thước
    Cả ba đáp án trên
    BT2
    Bài tập trắc nghiệm
    Kích thước trên bản vẽ kĩ thuật có đơn vị:
    mm
    dm
    cm
    Tùy từng bản vẽ
    BT3
    Bài tập trắc nghiệm
    Trước con số chỉ kích thước đường tròn, người ta ghi kí hiệu gì?
    d
    R
    Ø
    O
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓