Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Tiền Việt Nam
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:29' 22-05-2015
Dung lượng: 613.7 KB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:29' 22-05-2015
Dung lượng: 613.7 KB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 148. TIỀN VIỆT NAM Tiền Việt Nam
Giới thiệu tiền VN:
Mệnh giá:
Nhận biết giá trị của tờ giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc. Hai mươi nghìn đồng Hai mươi nghìn đồng Năm mươi nghìn đồng Một trăm nghìn đồng Kết luận:
Nội dung cần ghi nhớ: - Đặc điểm giống nhau của 3 tờ giấy bạc là: Có in giá trị của tờ bạc, có hình Bác Hồ, có hình quốc huy Nước Việt Nam, có dòng chữ cộng hoà xã hội chủ nghĩa nước Việt Nam, có số sêri, Có dòng chữ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Khác nhau về mệnh giá - Khác nhau về chất liệu (giấy,polyme) BT thực hành
Bài tập 1: BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 1: Mỗi ví đựng bao nhiêu tiền? a): BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 1: Mỗi ví đựng bao nhiêu tiền? 10 000 20 000 20 000 = 50 000 đồng b): BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 1: Mỗi ví đựng bao nhiêu tiền? 10 000 20 000 50 000 10 000 = 90 000 đồng c): BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 1: Mỗi ví đựng bao nhiêu tiền? 20 000 50 000 10 000 10 000 = 90 000 đồng d): BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 1: Mỗi ví đựng bao nhiêu tiền? 10 000 2000 500 2000 = 14 500 đồng e): BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 1: Mỗi ví đựng bao nhiêu tiền? 50 000 500 200 = 50 700 đồng Bài tập 2: BÀI TẬP THỰC HÀNH
Mẹ mua cho Lan một chiếc cặp sách giá 15 000 đồng và mua một bộ quần áo mùa hè giá 25 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả mẹ bao nhiêu tiền? Bài tập 2 Bài giải Số tiền mẹ Lan phải trả cho cô bán hàng là: 15000 25000 = 40000 (đồng) Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ Lan là: 50000 - 40000 = 10000 (đồng) Đáp số: 10000 đồng Bài tập 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 3: Mỗi cuốn vở giá 1200 đồng Viết số tiền thích hợp vào chỗ trống Số cuốn vở Thành tiền 1 cuốn 2 cuốn 3 cuốn 4 cuốn 1200 đồng 2400 đồng 3600 đồng 4800 đồng Bài tập 4: BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 4. Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): 10 000 đồng 20 000 đồng 50 000 đồng 10 000 đồng 90 000 đồng 100 000 đồng 70 000 đồng 1 1 1 2 1 1 3 2 1 0 1 1 BT củng cố
Ghép đôi: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Nối số tờ giấy bạc với tổng số tiền tương ứng
10 000 đồng 500 đồng 10 000 đồng
1000 đồng 5000 đồng 100 000 đồng
1000 đồng 50 000 đồng 10 000 đồng
Trắc nghiệm: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
10 000 đồng 2 000 đồng 500 đồng 1000 đồng = ? đồng
a) 100 000 đồng
b) 12 500 đồng
c) 13 500 đồng
Dặn dò
Ghi nhớ:
Nội dung cần ghi nhớ: - Đặc điểm giống nhau của 3 tờ giấy bạc là: Có in giá trị của tờ bạc, có hình Bác Hồ, có hình quốc huy Nước Việt Nam, có dòng chữ cộng hoà xã hội chủ nghĩa nước Việt Nam, có số sêri, Có dòng chữ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Khác nhau về mệnh giá - Khác nhau về chất liệu (giấy,polyme) Về nhà:
Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập vào vở - Tham gia đi chợ cùng người lớn để tập cộng, trừ tiền mua hàng - Chuẩn bị tiết: LUYỆN TẬP (trang 159)
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 148. TIỀN VIỆT NAM Tiền Việt Nam
Giới thiệu tiền VN:
Mệnh giá:
Nhận biết giá trị của tờ giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc. Hai mươi nghìn đồng Hai mươi nghìn đồng Năm mươi nghìn đồng Một trăm nghìn đồng Kết luận:
Nội dung cần ghi nhớ: - Đặc điểm giống nhau của 3 tờ giấy bạc là: Có in giá trị của tờ bạc, có hình Bác Hồ, có hình quốc huy Nước Việt Nam, có dòng chữ cộng hoà xã hội chủ nghĩa nước Việt Nam, có số sêri, Có dòng chữ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Khác nhau về mệnh giá - Khác nhau về chất liệu (giấy,polyme) BT thực hành
Bài tập 1: BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 1: Mỗi ví đựng bao nhiêu tiền? a): BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 1: Mỗi ví đựng bao nhiêu tiền? 10 000 20 000 20 000 = 50 000 đồng b): BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 1: Mỗi ví đựng bao nhiêu tiền? 10 000 20 000 50 000 10 000 = 90 000 đồng c): BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 1: Mỗi ví đựng bao nhiêu tiền? 20 000 50 000 10 000 10 000 = 90 000 đồng d): BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 1: Mỗi ví đựng bao nhiêu tiền? 10 000 2000 500 2000 = 14 500 đồng e): BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 1: Mỗi ví đựng bao nhiêu tiền? 50 000 500 200 = 50 700 đồng Bài tập 2: BÀI TẬP THỰC HÀNH
Mẹ mua cho Lan một chiếc cặp sách giá 15 000 đồng và mua một bộ quần áo mùa hè giá 25 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả mẹ bao nhiêu tiền? Bài tập 2 Bài giải Số tiền mẹ Lan phải trả cho cô bán hàng là: 15000 25000 = 40000 (đồng) Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ Lan là: 50000 - 40000 = 10000 (đồng) Đáp số: 10000 đồng Bài tập 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 3: Mỗi cuốn vở giá 1200 đồng Viết số tiền thích hợp vào chỗ trống Số cuốn vở Thành tiền 1 cuốn 2 cuốn 3 cuốn 4 cuốn 1200 đồng 2400 đồng 3600 đồng 4800 đồng Bài tập 4: BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 4. Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): 10 000 đồng 20 000 đồng 50 000 đồng 10 000 đồng 90 000 đồng 100 000 đồng 70 000 đồng 1 1 1 2 1 1 3 2 1 0 1 1 BT củng cố
Ghép đôi: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Nối số tờ giấy bạc với tổng số tiền tương ứng
10 000 đồng 500 đồng 10 000 đồng
1000 đồng 5000 đồng 100 000 đồng
1000 đồng 50 000 đồng 10 000 đồng
Trắc nghiệm: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
10 000 đồng 2 000 đồng 500 đồng 1000 đồng = ? đồng
a) 100 000 đồng
b) 12 500 đồng
c) 13 500 đồng
Dặn dò
Ghi nhớ:
Nội dung cần ghi nhớ: - Đặc điểm giống nhau của 3 tờ giấy bạc là: Có in giá trị của tờ bạc, có hình Bác Hồ, có hình quốc huy Nước Việt Nam, có dòng chữ cộng hoà xã hội chủ nghĩa nước Việt Nam, có số sêri, Có dòng chữ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Khác nhau về mệnh giá - Khác nhau về chất liệu (giấy,polyme) Về nhà:
Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập vào vở - Tham gia đi chợ cùng người lớn để tập cộng, trừ tiền mua hàng - Chuẩn bị tiết: LUYỆN TẬP (trang 159)
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất