Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 2. Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:13' 20-07-2015
    Dung lượng: 1.1 MB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    KIỂM TRA BÀI CŨ
    1. Câu hỏi 1:
    Câu hỏi 1: Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?
    A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc
    B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điệ
    C. Đặt một vật gần nguồn điện
    D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin.
    2. Câu hỏi 2:
    Câu hỏi 2: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?
    A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu
    B. Chim thường xù lông về mùa rét
    C. Ôtô chở xăng,dầu thả một sợi dây xích sắt kéo lê trên mặt đường;
    D. Sét giữa các đám mây.
    I. THUYẾT ELECTRON
    1. Cấu tạo Nguyên tử:
    I. THUYẾT ÊLECTRON 1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố a) Nguyên tử có cấu tạo gồm: * Gồm 1 hạt nhân mang điện tích dương nằm ở trung tâm và các êlectron mang điện âm chuyển động xung quanh. -Hạt nhân có cấu tạo gồm 2 loại hạt là Prôtôn mang điện dương và nơtrôn không mang điện. prôton:mang điện tích 1,6.latex(10^-19) C và khối lượng là 1,67.latex(10^-27)kg Nơtrôn:không mang điện có khối lượng xấp xỉ khối lượng prôtôn - Lớp vỏ là các êlectron mang điện tích -1,6.latex(10^-19)C và khối lượng là 9,1.latex(10^-31)kg . 2. Thuyết Êlectron:
    I. THUYẾT ÊLECTRON 2. Thuyết electron * Thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của các electron để giải thích các hiện tượng điện và các tính chất điện của các vật gọi là thuyết electron Nguyên tử Liti - Nội dung cơ bản của thuyết electron về việc giải thích sự nhiễm điện của vật Êlectron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác Nguyên tử bị mất electron sễ trở thành một hạt mang điện dương gọi là ion dương. Nguyên tử nhận thêm êlectron sẽ trở thành hạt mang điện âm gọi là ion âm. Một vật nhiễm điện dương khi số êlectron mà nó chứa ít hơn số prôtôn. Một vật nhiễm điện âm khi số êlectron mà nó chứa lớn hơn số prôtôn. Câu hỏi vận dụng:
    2. Thuyết electron Hãy vận dụng thuyết eelectron để giải thích hiện tượng nhiễm điện của thanh thủy tinh khi cọ sát vào dạ. Cho rằng, trong hiện tượng này, thủy tinh bị nhiễm điện dương và chỉ có các eelectron có thể di chuyển từ vật nọ sang vật kia. Trả lời: Khi cọ xát vào dạ, một số êlectron của thủy tinh đã chuyển sang dạ. Thủy tinh đang ở trạng thái không mang điện, khi bị mất êlectron sẽ trở thành vật mang điện dương. (Theo thuyết êlectron) II. VẬN DỤNG
    1. Vật dẫn điện và vật cách điện:
    II. VẬN DỤNG 1. Vật(chất) dẫn điện và vật(chất) cách điện - Một vật (chất) như thế nào được gọi là vật (chất) dẫn điện? Vật (chất) dẫn điện là vật (chất) có chứa các điện tích tự do. Điện tích tự do là điện tích có thể di chuyển trong phạm vi thể tích vật dẫn. Ví dụ: kim loại có chứa các êlectron tự do, các dung dịch axit, bazơ và muối có chứa các ion tự do. - Một vật (chất) như thế nào được gọi là vật (chất) cách điện? Vật (chất) cách điện là vật (chất) không chứa các điện tích tự do. Ví dụ: không khí khô, dầu, thủy tinh, sứ, cao su, một số nhựa…chứa rất ít điện tích tự do => Sự phân biệt này chỉ là tương đối vì không có chất nào tuyệt đối không có điện tích tự do. Câu hỏi vận dụng:
    Chân không dẫn điện hay cách điện? Tại sao? Trả lời: Chân không là môi trường cách điện vì chân không không chứa điện tích tự do. 1. Vật(chất) dẫn điện và vật(chất) cách điện 2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc:
    - Sự nhiễm điện do tiếp xúc là sự nhiễm điện khi ta đưa một vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với 1 vật nhiễm điện thì nó sẽ bị nhiễm điện cùng dấu với vật đó. 2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc II. VẬN DỤNG Chú ý: Tổng đại số điện tích của 2 vật sau khi tiếp xúc bằng tổng đại số điện tích của 2 vật trước khi tiếp xúc.Ta có thể vận dụng điều này trong tính toán. Câu hỏi vận dụng:
    2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc Giải thích sự nhiễm điện của một thanh kim loại khi cho nó tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương? Trả lời Khi cho quả cầu kim loại tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương, thì một số electron của quả cầu sẽ bị hút sang vật nhiễm điện dương làm cho quả cầu cũng bị nhiễm điện dương. 3. Nhiễm điện do hưởng ứng:
    3. Sự nhiễm điện do hưởng ứng II. VẬN DỤNG Đưa một thanh kim loại trung hòa về điện lại gần một quả cầu kim loại nhiễm điên dương. Ta thấy thanh kim loại bị nhiễm điện. Nếu đưa ra xa thì thanh kim loại lại trung hòa về điện. => Thanh kim loại được nhiễm điện do hưởng ứng. Câu hỏi vận dụng:
    3. Sự nhiễm điện do hưởng ứng Vận dụng thuyết electron để giải thích hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng. Biết rằng trong kim loại có các êlectron tự do. Trả lời: Khi đưa thanh kim loại lại gần quả cầu nhiễm điện dương, thì quả cầu sẽ hút các êlectron của thanh về phía mình làm cho êlectron tập trung nhiều ở đầu thanh gần quả cầu nên đầu thanh này nhiễm điện âm. Còn đầu kia (đầu xa quả cầu) sẽ thiếu êlectron nên sẽ nhiễm điện dương. III. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
    Định luật:
    III. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH 1. Nội dung Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số của các điện tích là không đổi. 2. Biểu thức IV. CỦNG CỐ
    1. Bài tập 1:
    Bài tập 1: Đưa quả cầu tích điện Q lại gần quả cầu M nhỏ, nhẹ, bằng bấc, treo ở đầu một sợi dây chỉ thẳng đứng. Quả cầu bấc M bị hút dính vào quả cầu Q. Sau đó thì
    A. M tiếp tục bị hút dính vào Q.
    B. M rời Q và vẫn bị hút lệch về phía Q.
    C. M rời Q về vị trí thẳng đứng.
    D. M bị đẩy lệch về phía bên kia.
    2. Bài tập 2:
    Bài tập 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
    A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia.
    B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện.
    C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.
    D. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện.
    V. DẶN DÒ
    1. Hướng dẫn về nhà:
    - Về nhà đọc kỹ lại bài, tìm hiểu và trả lời câu hỏi C1. - Làm bài tập số 5,6,7 sgk trang 14. - Đọc trước bài 3 sgk trang 15 2. Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓