Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 16: Thủy quyển. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:36' 20-09-2021
    Dung lượng: 16.6 MB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 16: THỦY QUYỂN. VÒNG TUẦN HOÀN NƯỚC. NƯỚC NGẦM, BĂNG HÀ
    Trang bìa
    Trang bìa
    BÀI 16: THỦY QUYỂN. VÒNG TUẦN HOÀN NƯỚC. NƯỚC NGẦM, BĂNG HÀ ĐỊA LÍ 6
    Ảnh
    Ảnh
    Khởi động
    Khởi động
    Trái Đất không giống với bất kì một hành tinh nào trong hệ Mặt Trời vì Trái Đất có nước. Nhờ có nước, Trái Đất trở thành một hành tinh có sự sống. Nước trên Trái Đất gồm những thành phần nào? Các thành phần ấy liên quan với nhau ra sao? Nước bao bọc khắp hành tinh, vì sao nhân loại vẫn lo thiếu nước?
    Ảnh
    I. Thuỷ quyển
    Câu hỏi hình 16.1
    I. Thuỷ quyển, thành phần chủ yếu của thuỷ quyển
    Dựa vào hình 16.1 em hãy nêu và so sánh: - Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở bán cầu Bắc. - Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở bán cầu Nam.
    Ảnh
    Hình 16.1. Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam
    Khái niệm
    I. Thuỷ quyển, thành phần chủ yếu của thuỷ quyển
    - Khái niệm: Là toàn bộ lớp nước bao quanh Trái Đất, nằm trên bề mặt và bên trong của vỏ Trái Đất.
    Ảnh
    Hình 16.1. Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam
    Phân bố
    I. Thuỷ quyển, thành phần chủ yếu của thuỷ quyển
    - Phân bố + Trên Trái Đất nước chiếm gần 3/4 diện tích. + Nước chủ yếu nằm ở bán cầu Nam.
    Ảnh
    Hình 16.1. Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam
    Câu hỏi hình 16.2
    I. Thuỷ quyển, thành phần chủ yếu của thuỷ quyển
    Quan sát hình 16.2 và đọc thông tin trong bài, em hãy cho biết nước có ở những nơi đâu trên Trái Đất?
    Hình 16.2. Nước trên Trái Đất
    Ảnh
    Lớp nước
    I. Thuỷ quyển, thành phần chủ yếu của thuỷ quyển
    - Lớp nước trên Trái Đất gồm có + Nước ở các đại dương, biển. + Nước ở sông, hồ, đầm lầy. + Nước dưới đất (nước ngầm), tuyết, băng. + Hơi nước trong khí quyển.
    Hình 16.2. Nước trên Trái Đất
    Ảnh
    II. Vòng tuần hoàn nước
    Video
    II. Vòng tuần hoàn lớn của nước
    Hình 16.3
    II. Vòng tuần hoàn lớn của nước
    Ảnh
    Hình 16.3. Vòng tuần hoàn nước
    Câu hỏi hình 16.3
    II. Vòng tuần hoàn lớn của nước
    Quan sát hình 16.3 và đọc thông tin trong bài, em hãy mô tả vòng tuần hoàn lớn của nước.
    Ảnh
    Hình 16.3. Vòng tuần hoàn nước
    Đặc điểm
    II. Vòng tuần hoàn lớn của nước
    Ảnh
    - Vòng tuần hoàn nhỏ: Có 2 giai đoạn là bốc hơi và nước rơi. - Vòng tuần hoàn lớn + Ba giai đoạn: Bốc hơi, nước rơi và dòng chảy. + Bốn giai đoạn: Bốc hơi, nước rơi, thấm và dòng chảy.
    III. Nước ngầm và băng hà
    Hình 16.4
    III. Nước ngầm và băng hà
    1. Nước ngầm
    Ảnh
    Hình 16.4. Tỉ lệ các loại nước trên Trái Đất
    Câu hỏi hình 16.4
    III. Nước ngầm và băng hà
    1. Nước ngầm
    Quan sát hình 16.4 và đọc thông tin trong bài, em hãy: - So sánh tỉ lệ giữa nước mặn và nước ngọt trên Trái Đất. - Cho biết tỉ lệ nước ngầm trong tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất.
    Ảnh
    Khái niệm nước ngầm
    III. Nước ngầm và băng hà
    1. Nước ngầm
    Ảnh
    Hình 16.4. Tỉ lệ các loại nước trên Trái Đất
    - Khái niệm: Là nước nằm dưới bề mặt đất do nước mưa, băng tuyết tan và sông, hồ thấm vào mặt đất mà thành.
    Yếu tố nước ngầm
    III. Nước ngầm và băng hà
    1. Nước ngầm
    Ảnh
    Hình 16.4. Tỉ lệ các loại nước trên Trái Đất
    - Các yếu tố tạo nên lượng nước ngầm: Lượng nước ngầm nhiều hay ít, mực nước ngầm nông hay sâu phụ thuộc vào địa hình, nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi,...
    Phân bố nước ngầm
    III. Nước ngầm và băng hà
    1. Nước ngầm
    Ảnh
    Hình 16.4. Tỉ lệ các loại nước trên Trái Đất
    - Phân bố: Chiếm 30% lượng nước ngọt trên thế giới và phân bố khắp nơi.
    Câu hỏi 1
    III. Nước ngầm và băng hà
    1. Nước ngầm
    Nêu tầm quan trọng của nước ngầm.
    Ảnh
    Vai trò nước ngầm
    III. Nước ngầm và băng hà
    1. Nước ngầm
    - Vai trò + Nguồn cung cấp nước sinh hoạt và nước tưới quan trọng trên thế giới. + Nước ngầm góp phần ổn định dòng chảy của sông ngòi. + Nước ngầm cố định các lớp đất đá bên trên, ngăn chặn sự sụt lún,…
    Câu hỏi hình 16.5
    III. Nước ngầm và băng hà
    2. Băng hà
    Quan sát hình 16.4, hình 16.5 và đọc thông tin trong bài, em hãy: - Kể tên những nơi có băng hà. - Xác định tỉ lệ băng hà trong tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất.
    Ảnh
    Hình 16.5. Băng hà ở hai vùng cực và vùng núi
    Phân bố băng hà
    III. Nước ngầm và băng hà
    2. Băng hà
    - Phân bố + 99% băng hà phân bố ở vùng cực, chủ yếu ở Nam cực. + Băng hà cũng xuất hiện ở các dãy núi cao.
    Ảnh
    Hình 16.5. Băng hà ở hai vùng cực và vùng núi
    Câu hỏi 2
    III. Nước ngầm và băng hà
    2. Băng hà
    Quan sát hình 16.4, hình 16.5 và đọc thông tin trong bài, em hãy nêu tầm quan trọng của băng hà.
    Ảnh
    Vai trò băng hà
    III. Nước ngầm và băng hà
    2. Băng hà
    - Vai trò + Băng hà góp phần điều hoà nhiệt độ trên Trái Đất. + Cung cấp nước cho các dòng sông. + Một lượng nước ngọt quan trọng trong tương lai.
    Ảnh
    Hình 16.5. Băng hà ở hai vùng cực và vùng núi
    Củng cố
    Tìm vàng
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Trên Trái Đất diện tích đại dương chiếm - 1/3. - false - 3/4. - true - 1/2. - false - 3/5. - false - false - false
    Nguồn cung cấp hơi nước chính cho khí quyển là từ - các dòng sông lớn. - false - các loài sinh vật. - false - biển và đại dương. - true - ao, hồ, vũng vịnh. - false - false - false
    Nước ngọt trên Trái Đất gồm có - nước ngầm, nước biển, nước sông và băng. - false - nước mặt, nước biển, nước ngầm và băng. - false - nước ngầm, nước ao hồ, sông suối và băng. - false - nước mặt, nước khác, nước ngầm và băng. - true - false - false
    Năng lượng Mặt Trời là nguồn cung cấp năng lượng chính cho vòng tuần hoàn nào sau đây? - Vòng tuần hoàn của sinh vật. - false - Vòng tuần hoàn của nước. - true - Vòng tuần hoàn của thổ nhưỡng. - false - Vòng tuần hoàn địa chất. - false - false - false
    Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây? - Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi. - true - Độ cao địa hình, bề mặt các dạng địa hình. - false - Các hoạt động sản xuất của con người. - false - Vị trí trên mặt đất và hướng của địa hình. - false - false - false
    Ở miền ôn đới nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu là do - nước mưa. - false - nước ngầm. - false - băng tuyết. - true - nước ao, hồ. - false - false - false
    Tự luận
    Ảnh
    Dặn dò
    Dặn dò
    - Học sinh học bài và làm bài tập cuối bài. - Chuẩn bị bài mới.
    Ảnh
    Lời chào
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓