Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 19. Thực hành: Vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hóa về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:58' 13-07-2015
Dung lượng: 349.2 KB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:58' 13-07-2015
Dung lượng: 349.2 KB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 16 VẼ BIỂU ĐỒ VÀ PHÂN TÍCH SỰ PHÂN HOÁ VỀ THU NHẬP BÌNH QUÂN THEO ĐẦU NGƯỜI GIỮA CÁC VÙNG I. VẼ BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI
Vễ biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân đầu người:
I. Vẽ biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân đầu người/tháng của các vùng nước ta năm 2004 Dựa vào bảng 19 trang 80 em hãy xác định yêu cầu của bài. Với bài này chúng ta vẽ biểu đồ nào là thích hợp? Bảng thu nhập bình quân đầu người:
Bảng thu nhập bình quân đầu người/tháng theo các vùng (Đơn vị: nghìn đồng) Yêu cầu:
Yêu cầu: Vẽ biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân đầu người /tháng giữa các vùng nước ta, năm 2004 So sánh và nhận xét mức thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các vùng qua các năm Biểu đồ cột, thanh ngang. Mỗi vùng là một cột I. Vẽ biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân đầu người/tháng của các vùng nước ta năm 2004 Bảng thu nhập bình quân đầu người:
Bảng thu nhập bình quân đầu người/tháng theo các vùng năm 2004 (Đơn vị: nghìn đồng) Biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân đầu người:
Đông Bắc ĐB SCL Đông Nam Bộ Tây Nguyên DH NTB Bắc Trung Bộ ĐBSH Tây Bắc 200 400 600 800 1000 Vùng Nghìn đồng Biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các vùng nước ta năm 2004 0 II. SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT MỨC THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI
a. Mức thu nhập bình quân đầu người:
II. So sánh và nhận xét mức thu nhập bình quân đầu người/ tháng giữa các vùng nước ta năm 2004 Dựa vào bảng 19 em hãy nhận xét khái quát tình hình TNBQ đầu người của cả nước và các vùng trên đất nước ta a. Mức thu nhập bình quân đầu người trên tháng của các vùng nhìn chung đều tăng - Tăng trưởng nhanh nhất là vùng Đông Bắc, năm 2004 đạt 180,9% so với năm 1999. - Hai vùng có mức biến động đáng kể qua các năm Mức thu nhập bình quân đầu người:
Tây Nguyên: từ năm 1999 đến 2002 giảm: 70,1% Năm 2004 tăng đáng kể đạt 113,2% so với năm 1999 Tây Bắc: Năm 1999 đến 2002 giảm: 93,8% Năm 2004 tăng 126,5% so với năm 1999 b. Sự chênh lệch bình quân đầu người:
b. Có sự chênh lệch bình quân đầu người giữa các vùng Cao nhất là vùng Đông Nam Bộ: đạt >170%/ tháng (cao hơn TB cả nước 1,7 lần) ĐBSH và ĐBSCL đạt trên dưới mức trung bình cả nước Thấp nhất là Tây Bắc (khoảng 55%) và Bắc Trung Bộ (khoảng 65%) mức trung bình cả nước Chênh lệch mức thu nhập giữa vùng cao nhất và thấp nhất khá lớn năm 2004 giữa ĐNB và TB là 3,1 lần giữa ĐNB và ĐBSH là 1,7 lần Sự chênh lệch bình quân đầu người:
ĐBSH có mức tăng trưởng KT nhanh nhưng là vùng có số dân đông nên mức thu nhập bình quân đầu người không cao Đông Nam Bộ là vùng có mức tăng trưởng kt nhanh, tổng thu nhập lớn nên là vùng có mức thu nhập bq/người cao nhất nước ta ĐBSCL do có mức tăng trưởng không cao nhưng dân số ít nên vẫn đạt mức thu nhập tương đối khá BÀI TẬP
Bài tập:
Cho bảng số liệu: “Tỷ lệ thất nghiệp của các tỉnh vùng đồng bằng Sông Hồng năm 1992” a. Vẽ biểu đồ thể hiện tỷ lệ thất nghiệp của các tỉnh vùng ĐBSH năm 1992 b. Nhận xét và giải thích vì sao lại có sự chênh lệch về tỷ lệ thất nghiệp giữa các tỉnh trong vùng ĐBSH Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 16 VẼ BIỂU ĐỒ VÀ PHÂN TÍCH SỰ PHÂN HOÁ VỀ THU NHẬP BÌNH QUÂN THEO ĐẦU NGƯỜI GIỮA CÁC VÙNG I. VẼ BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI
Vễ biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân đầu người:
I. Vẽ biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân đầu người/tháng của các vùng nước ta năm 2004 Dựa vào bảng 19 trang 80 em hãy xác định yêu cầu của bài. Với bài này chúng ta vẽ biểu đồ nào là thích hợp? Bảng thu nhập bình quân đầu người:
Bảng thu nhập bình quân đầu người/tháng theo các vùng (Đơn vị: nghìn đồng) Yêu cầu:
Yêu cầu: Vẽ biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân đầu người /tháng giữa các vùng nước ta, năm 2004 So sánh và nhận xét mức thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các vùng qua các năm Biểu đồ cột, thanh ngang. Mỗi vùng là một cột I. Vẽ biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân đầu người/tháng của các vùng nước ta năm 2004 Bảng thu nhập bình quân đầu người:
Bảng thu nhập bình quân đầu người/tháng theo các vùng năm 2004 (Đơn vị: nghìn đồng) Biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân đầu người:
Đông Bắc ĐB SCL Đông Nam Bộ Tây Nguyên DH NTB Bắc Trung Bộ ĐBSH Tây Bắc 200 400 600 800 1000 Vùng Nghìn đồng Biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các vùng nước ta năm 2004 0 II. SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT MỨC THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI
a. Mức thu nhập bình quân đầu người:
II. So sánh và nhận xét mức thu nhập bình quân đầu người/ tháng giữa các vùng nước ta năm 2004 Dựa vào bảng 19 em hãy nhận xét khái quát tình hình TNBQ đầu người của cả nước và các vùng trên đất nước ta a. Mức thu nhập bình quân đầu người trên tháng của các vùng nhìn chung đều tăng - Tăng trưởng nhanh nhất là vùng Đông Bắc, năm 2004 đạt 180,9% so với năm 1999. - Hai vùng có mức biến động đáng kể qua các năm Mức thu nhập bình quân đầu người:
Tây Nguyên: từ năm 1999 đến 2002 giảm: 70,1% Năm 2004 tăng đáng kể đạt 113,2% so với năm 1999 Tây Bắc: Năm 1999 đến 2002 giảm: 93,8% Năm 2004 tăng 126,5% so với năm 1999 b. Sự chênh lệch bình quân đầu người:
b. Có sự chênh lệch bình quân đầu người giữa các vùng Cao nhất là vùng Đông Nam Bộ: đạt >170%/ tháng (cao hơn TB cả nước 1,7 lần) ĐBSH và ĐBSCL đạt trên dưới mức trung bình cả nước Thấp nhất là Tây Bắc (khoảng 55%) và Bắc Trung Bộ (khoảng 65%) mức trung bình cả nước Chênh lệch mức thu nhập giữa vùng cao nhất và thấp nhất khá lớn năm 2004 giữa ĐNB và TB là 3,1 lần giữa ĐNB và ĐBSH là 1,7 lần Sự chênh lệch bình quân đầu người:
ĐBSH có mức tăng trưởng KT nhanh nhưng là vùng có số dân đông nên mức thu nhập bình quân đầu người không cao Đông Nam Bộ là vùng có mức tăng trưởng kt nhanh, tổng thu nhập lớn nên là vùng có mức thu nhập bq/người cao nhất nước ta ĐBSCL do có mức tăng trưởng không cao nhưng dân số ít nên vẫn đạt mức thu nhập tương đối khá BÀI TẬP
Bài tập:
Cho bảng số liệu: “Tỷ lệ thất nghiệp của các tỉnh vùng đồng bằng Sông Hồng năm 1992” a. Vẽ biểu đồ thể hiện tỷ lệ thất nghiệp của các tỉnh vùng ĐBSH năm 1992 b. Nhận xét và giải thích vì sao lại có sự chênh lệch về tỷ lệ thất nghiệp giữa các tỉnh trong vùng ĐBSH Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất