Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 29. Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:26' 13-07-2015
Dung lượng: 2.8 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:26' 13-07-2015
Dung lượng: 2.8 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 32 VẼ BIỂU ĐỒ NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP BÀI TẬP 1
Bài tập 1:
Bài tập 1: Bảng 29.1 . Giá trị sản xuất CN theo thành phần kinh tế (Đơn vị: Tỉ đồng) - Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị SXCN phân theo TP kinh tế của nước ta năm 1996 và năm 2005. - Nêu nhận xét Hãy xác định loại biểu đồ thể hiện? Biểu đồ thích hợp nhất là đường tròn (2 đường tròn cho năm 1996 và 2005 với độ lớn về diện tích khác nhau) Xử lí số liệu:
Cơ cấu giá trị sản xuất CN phân theo TP kinh tế. ( Đơn vị: %) Diện tích:
* Dieän tích hình troøn naêm 2005 gaáp 6,63 laàn dieän tích hình troøn naêm 1996 Vẽ biểu đồ:
VÏ biÓu ®å: 25,1% 31,2% 43,7% Năm 1996 Năm 2005 Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế năm 1996 và 2005. 43,7% 49,6% 23,9% 26,5% 43,7% Nhận xét:
Nhận xét - Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta từ năm 1996 đến năm 2005 có sự thay đổi: - Giá trị sản xuất công nghiệp nước ta tăng nhanh, quy mô ngày càng lớn. Tỉ trọng trong khu vực nhà nước giảm mạnh: từ 49,6% năn 1996 xuống còn 25,1% năm 2005. - Tỉ trọng trong khu vực ngoài nhà nước tăng khá nhanh: từ 23,9% năm 1996 lên 31,2% năm 2005. - Tỉ trọng trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh: từ 26,5% năm 1996 lên 43,7% năm 2005. * Nguyên nhân - Do chính sách đa dạng hóa các thành phần kinh tế. - Do chính sách thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngoài. - Do nhà nước ta chú trọng phát triển công nghiệp. BÀI TẬP 2
Bài tập 2:
Bài tập 2: Cho bảng số liệu cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ (đơn vị: %) Năm Vùng - Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ của nước ta năm 1996 và 2005? Nhận xét:
Nhận xét - Do sự khác nhau về nguồn lực nên cơ cấu giá trị sản xuất có sự khác nhau giữa các vùng: Đông Nam Bộ có tỉ trọng cao nhất: 55,6% năm 2005 (chiếm trên 50% cả nước). Tây Nguyên có tỉ trọng thấp nhất: 0,7% năm 2005 Từ 1996 – 2005 có sự thay đổi tỉ trọng giữa các vùng: Đông Nam Bộ tăng từ 49,6% => 55,6%, Đồng bằng sông Hồng tăng từ 17,1% =>19,7% Các vùng còn lại đều có tỉ trọng giảm, trong đó giảm mạnh nhất là Đồng bằng sông Cửu Long giảm mạnh nhất: từ 11,2% => 8,8% BÀI TẬP 3
Bài tập 3:
Bài tập 3: Dựa vào hình 26.2 (hoặc Atlat Địa Lí Việt Nam) và kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trong giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước? Nhận xét:
Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước vì có nhiều điều kiện thuận lợi: - Vị trí: Tiếp giáp với những vùng giàu nguyên liệu phục vụ cho công nghiệp. Liền kề Đồng bằng sông Cửu Long: vùng trọng điểm lương thực thực phẩm. Giáp Tây Nguyên: vùng nguyên liệu gỗ, lâm sản, chuyên canh cây công nghiệp, giàu tiềm năng thuỷ điện. Giáp duyên hải Nam Trung Bộ vùng có tiềm năng thuỷ sản lớn. - Có tài nguyên thin nhiên và nguồn nguyên nhiên liệu tại chỗ dồi dào. - Nguồn nhân lực có chuyên môn kĩ thuật, lành nghề đông đảo, năng động thích ứng nhanh với cơ chế thị trường. - Cơ sở vật chất kĩ thuật kết cấu hạ tầng hoàn thiện nhất cả nước: Có sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và cảng Sài Gòn, có TP. Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, đầu mối giao thông quan trọng ở phía Nam. - Có chính sách công nghiệp hoá năng động nhất cả nước Thu hút được vốn đầu tư trong và ngoài nước. Các nhân tố khác như: thị trường, đường lối chính sách … Vị trí Đông Nam bộ:
13 Vị trí Đông Nam Bộ trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam Lược đồ tự nhiên vùng Đông Nam bộ:
Tài nguyên thiên nhiên vùng Đông Nam Bộ Khai thác dầu khí:
Khai thác dầu khí Ảnh minh họa:
Thuû ®iÖn TrÞ An Nhµ m¸y ®iÖn Phó Mü Ảnh minh họa:
CN chế biến thủy hải sản CN chế biến hạt điều CN Cơ khí Kết thúc:
18
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 32 VẼ BIỂU ĐỒ NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP BÀI TẬP 1
Bài tập 1:
Bài tập 1: Bảng 29.1 . Giá trị sản xuất CN theo thành phần kinh tế (Đơn vị: Tỉ đồng) - Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị SXCN phân theo TP kinh tế của nước ta năm 1996 và năm 2005. - Nêu nhận xét Hãy xác định loại biểu đồ thể hiện? Biểu đồ thích hợp nhất là đường tròn (2 đường tròn cho năm 1996 và 2005 với độ lớn về diện tích khác nhau) Xử lí số liệu:
Cơ cấu giá trị sản xuất CN phân theo TP kinh tế. ( Đơn vị: %) Diện tích:
* Dieän tích hình troøn naêm 2005 gaáp 6,63 laàn dieän tích hình troøn naêm 1996 Vẽ biểu đồ:
VÏ biÓu ®å: 25,1% 31,2% 43,7% Năm 1996 Năm 2005 Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế năm 1996 và 2005. 43,7% 49,6% 23,9% 26,5% 43,7% Nhận xét:
Nhận xét - Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta từ năm 1996 đến năm 2005 có sự thay đổi: - Giá trị sản xuất công nghiệp nước ta tăng nhanh, quy mô ngày càng lớn. Tỉ trọng trong khu vực nhà nước giảm mạnh: từ 49,6% năn 1996 xuống còn 25,1% năm 2005. - Tỉ trọng trong khu vực ngoài nhà nước tăng khá nhanh: từ 23,9% năm 1996 lên 31,2% năm 2005. - Tỉ trọng trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh: từ 26,5% năm 1996 lên 43,7% năm 2005. * Nguyên nhân - Do chính sách đa dạng hóa các thành phần kinh tế. - Do chính sách thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngoài. - Do nhà nước ta chú trọng phát triển công nghiệp. BÀI TẬP 2
Bài tập 2:
Bài tập 2: Cho bảng số liệu cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ (đơn vị: %) Năm Vùng - Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ của nước ta năm 1996 và 2005? Nhận xét:
Nhận xét - Do sự khác nhau về nguồn lực nên cơ cấu giá trị sản xuất có sự khác nhau giữa các vùng: Đông Nam Bộ có tỉ trọng cao nhất: 55,6% năm 2005 (chiếm trên 50% cả nước). Tây Nguyên có tỉ trọng thấp nhất: 0,7% năm 2005 Từ 1996 – 2005 có sự thay đổi tỉ trọng giữa các vùng: Đông Nam Bộ tăng từ 49,6% => 55,6%, Đồng bằng sông Hồng tăng từ 17,1% =>19,7% Các vùng còn lại đều có tỉ trọng giảm, trong đó giảm mạnh nhất là Đồng bằng sông Cửu Long giảm mạnh nhất: từ 11,2% => 8,8% BÀI TẬP 3
Bài tập 3:
Bài tập 3: Dựa vào hình 26.2 (hoặc Atlat Địa Lí Việt Nam) và kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trong giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước? Nhận xét:
Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước vì có nhiều điều kiện thuận lợi: - Vị trí: Tiếp giáp với những vùng giàu nguyên liệu phục vụ cho công nghiệp. Liền kề Đồng bằng sông Cửu Long: vùng trọng điểm lương thực thực phẩm. Giáp Tây Nguyên: vùng nguyên liệu gỗ, lâm sản, chuyên canh cây công nghiệp, giàu tiềm năng thuỷ điện. Giáp duyên hải Nam Trung Bộ vùng có tiềm năng thuỷ sản lớn. - Có tài nguyên thin nhiên và nguồn nguyên nhiên liệu tại chỗ dồi dào. - Nguồn nhân lực có chuyên môn kĩ thuật, lành nghề đông đảo, năng động thích ứng nhanh với cơ chế thị trường. - Cơ sở vật chất kĩ thuật kết cấu hạ tầng hoàn thiện nhất cả nước: Có sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và cảng Sài Gòn, có TP. Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, đầu mối giao thông quan trọng ở phía Nam. - Có chính sách công nghiệp hoá năng động nhất cả nước Thu hút được vốn đầu tư trong và ngoài nước. Các nhân tố khác như: thị trường, đường lối chính sách … Vị trí Đông Nam bộ:
13 Vị trí Đông Nam Bộ trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam Lược đồ tự nhiên vùng Đông Nam bộ:
Tài nguyên thiên nhiên vùng Đông Nam Bộ Khai thác dầu khí:
Khai thác dầu khí Ảnh minh họa:
Thuû ®iÖn TrÞ An Nhµ m¸y ®iÖn Phó Mü Ảnh minh họa:
CN chế biến thủy hải sản CN chế biến hạt điều CN Cơ khí Kết thúc:
18
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất