Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 102. Thực hành và trải nghiệm

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:26' 25-03-2025
    Dung lượng: 1.4 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 102. THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 102. THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
    Khởi động
    Khởi động
    Khởi động
    Câu hỏi: Trong một chiếc túi có 3 viên bi đỏ và 2 viên bi xanh. Bạn lấy ngẫu nhiên một viên bi. Xác suất để lấy được viên bi đỏ là bao nhiêu? Xác suất để lấy được viên bi xanh là bao nhiêu?
    Lời giải: Tổng số viên bi trong túi: 3 viên bi đỏ + 2 viên bi xanh = 5 viên bi. Xác suất để lấy được viên bi đỏ và xác suất để lấy được viên bi xanh: Số viên bi đỏ = 3, số viên bi xanh = 2. Xác suất để lấy được viên bi đỏ = Latex((Số viên bi đỏ)/ (Tổng số viên bi)) = Latex(3/5) Xác suất để lấy được viên bi xanh = Latex((Số viên bi xanh)/ (Tổng số viên bi)) = Latex(2/5)
    Thực hành
    Hoạt động 1 (phần 1)
    Bài 1: Đo và tính diện tích cần quét vôi (hay sơn nước) của mặt trong phòng học. Chuẩn bị: Thước mét, thước cuộn. Hoạt động theo nhóm. Nhóm thứ nhất: Đo và tính diện tích các cửa ra vào. Nhóm thứ hai: Đo và tính diện tích các cửa sổ. Nhóm thứ ba: Đo và tính diện tích xung quanh, diện tích trần phòng học. Nhóm thứ tư: Tổng hợp các số liệu về diện tích của các nhóm tính diện tích cẩn quét vôi. Hướng dẫn đo và tính toán. Đo theo đơn vị mét và xăng-ti-mét. Chuyển đổi số đo về đơn vị mét, tính toán Làm tròn số đo đã chuyển đổi đến hàng phần mười. Tính toán với các số đo sau khi đã làm tròn. Ví dụ: Đo: 6 m 25 cm. Chuyển đổi: 6 m 25 cm = 6,25 m Làm tròn 6,25 m đến hàng phần mười thì được 6,3 m.
    TÍNH DIỆN TÍCH QUÉT VÔI CỦA PHÒNG HỌC
    Hoạt động 1 (phần 2)
    Bài 2: Mỗi nhóm lần lượt trình bày trước lớp các nội dung đã thực hiện.
    Bài 2: Mỗi nhóm lần lượt trình bày trước lớp các nội dung đã thực hiện. a) Nhóm thứ nhất đo diện tích các cửa ra vào có chiều dài là 8,1m, chiều rộng là 2,12 m. Diện tích các cửa ra vào là: 8,1 × 2,12 = 17, 172 Latex(m^2) Nhóm thứ hai đo diện tích các cửa sổ có chiều dài 1 m, chiều rộng 0,7 m Lớp có 4 cửa sổ Diện tích các cửa sổ là: 0,7 × 1 = 0,7 Latex(m^2) Nhóm thứ ba đo chiều dài phòng học là 8m,chiều rộng phòng học là 6 m,chiều cao phòng học là 3,5 m. Vậy diện tích xung quanh phòng học là: (8 + 6) × 2 × 3,5 = 98 (Latex(m^2)) Diện tích trần phòng học là: 8 × 6 = 48 (Latex(m^2)) Nhóm thứ 4: Diện tích cần quét vôi là: 17,172 + 0,7 + 98 + 48 = 163,872 (Latex(m^2)) = 163,9 Latex(m^2)
    TẠO HÌNH ẢNH NGÔI NHÀ
    Hoạt động 2 (phần 1 và 2)
    1. Chuẩn bị – Giáo viên chuẩn bị cho mỗi nhóm một tờ giấy hình vuông như hình dưới đây (tuỳ chọn kích thước tờ giấy). - Mỗi nhóm chuẩn bị bút màu. 2. Nhiệm vụ Tô màu các hình tròn để tạo thành hình ảnh một ngôi nhà. – 120 hình tròn ở 8 hàng trên cùng: tô màu đỏ (mái ngói) hoặc màu xanh dương (nền trời), biết rằng số hình tròn màu đỏ bằng Latex(8/7) số hình tròn màu xanh dương. – 15 hình tròn ở hàng dưới cùng tô màu xanh lá cây (lá, cỏ). - Số hình tròn còn lại: tô màu hồng (tường nhà) hoặc màu tím (cửa ra vào, cửa biết rằng số hình tròn màu hồng nhiều hơn số hình tròn màu tím là 12 hình tròn. Lưu ý: Có thể thay đổi màu sắc theo ý thích của học sinh.
    TẠO HÌNH ẢNH NGÔI NHÀ
    Hoạt động 2 (phần 3)
    3. Thực hiện
    Lời giải: Gợi ý:120 hình tròn ở 8 hàng trên cùng: tô màu đỏ (mái ngói) hoặc màu xanh dương (nền trời), biết rằng số hình tròn màu đỏ bằng Latex(8/7) số hình tròn màu xanh dương. Cho số hình tròn màu đỏ là 8 phần và số hình tròn màu xanh dương là 7 phần. Tổng số phần bằng nhau là 8 + 7 = 15 phần. Giá trị một phần là: 120 : 15 = 8 Số hình tròn màu đỏ là: 8 × 8 = 64 (hình) Số hình tròn màu xanh là: 8 × 7 = 56 (hình. Số hình tròn còn lại là: 78 hình tròn Số hình tròn màu hồng là: (78 + 12) : 2 = 45 hình tròn Số hình tròn màu tím là: (78 - 12) : 2 = 33 hình tròn
    Dặn dò
    Dặn dò
    Dặn dò
    Luyện tập các bài tập tính xác suất trong các tình huống đơn giản, như xác suất rút thăm, chọn đồ vật từ một nhóm. Ôn lại cách thu thập, xử lý và trình bày dữ liệu bằng biểu đồ (biểu đồ cột, biểu đồ tròn). Tiến hành các khảo sát nhỏ trong lớp hoặc gia đình về các sở thích (sở thích về màu sắc, thức ăn, hoạt động yêu thích,...) và ghi lại dữ liệu. Vẽ biểu đồ thể hiện kết quả khảo sát và tính toán các thông số thống kê như trung bình, số lượng, xác suất. Tìm kiếm các tình huống thực tế có liên quan đến xác suất và thống kê trong đời sống hàng ngày để áp dụng kiến thức học được.
    Kết thúc
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓