Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 10. Thực hành: Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên bản đồ

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:54' 10-07-2015
    Dung lượng: 4.1 MB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 11 KHÍ QUYỂN SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT I. KHÍ QUYỂN
    Nội dung chính: Nội dung chính
    I. Khí quyển: I. Khí quyển
    I. KHÍ QUYỂN Khí quyển là gì? Khí quyển: Khí quyển
    Khí quyển Khí quyển là lớp không Khí bao quanh trái đất, luôn chịu ảnh hưởng của Vũ trụ,trươc hết là Mặt Trời. - Khí quyển là lớp vỏ bảo vệ Trái Đất,Khí quyển có vai trò rất quan trọng đối với sự tôn tại và phát triển của sinh vật trên Trái Đất. Khí quyển: Khí quyển
    Khí quyển Quan sát hình vẽ và cho Biết các thành phần của khí quyển? Thành phần: thành phần vật lí: là chất nhẹ, không màu, không mùi,không vị. thành phần hoá học: Nitơ: 78% Ôxi: 21% Hơi nước và các khí khác chiếm 1% 1. Cấu trúc khí quyển: 1. Cấu trúc khí quyển
    1) Cấu trúc của Khí Quyển Người ta chia khí quyển thành 5 tầng a,b. So sánh: So sánh
    Hãy so sánh đặc điểm tầng Bình lưu và tầng Đối lưu? a) Tầng đối lưu b) Tầng bình lưu - Nằm trên bề mặt trái đất đến 8km ở cực, 16km ở Xích đạo. - là tầng tiếp theo của tầng Đối lưu, ở độ cao khoảng 18-50km. - Đặc điểm: không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng. Tập trung 80% khối lượng của Khí quyển, 3/4 lượng hơi nước và các Phần tử tro, bụi, muối... - Đặc điểm: không khí khô và chuyển động theo chiều ngang. Tập trung phần lớn Ôdôn, nhất là ở độ cao 22km đến 25km. Nhiệt độ giảm dần theo độ cao Nhiệt độ tăng dần theo độ cao. - Hấp thụ 1 phần bức xạ mặt trời. - Hấp thụ bức xạ Mặt trời. Tác dụng của lớp ôdôn: Tác dụng của lớp ôdôn
    Hãy cho biết tác dụng của lớp Ôdôn đối với sinh vật cũng như sức khoẻ của con người? -Tầng ôdon che trở cho trái đất chống lại sự xâm nhập của các tia tử ngoại => Do vậy nếu tầng ôdôn bị phá huỷ sẽ gây tác hại lớn đối với các sinh vật trên trái đất Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
    - Tầng Ôdôn bị thủng 1 lỗ lớn ở Châu Nam cực c. Tầng giữa: c. Tầng giữa
    C) Tầng giữa Quan sát hình em hãy cho biết vị trí,đặc điểmcủa tầng giữa? vị trí:từ giới hạn trên của tầng bình lưu lên tới 75km-80km Ở tầng này nhiệt độ giảm mạnh theo độ cao,xuống còn khoảng -700C đến -800C ở đỉnh xuống. d. Tầng lôn: d. Tầng lôn
    d) Tầng Iôn (tầng nhiệt) Đặc điểm của tầng Iôn trong bầu khí quyển - Vị trí: ở độ cao 80km-800km - Ở tầng này không khí rất loãng, nhưng chứa nhiều Iôn là những hạt rất nhỏ mang điện tích âm hoặc dương nên có tác dụng phản hồi những sóng vô tuyến điên từ mặt đất truyền lên. e. Tầng ngoài: e. Tầng ngoài
    e) Tầng ngoài Đặc điểm của tầng ngoài trong bầu khí quyển Vị trí:Tầng ngoài ở vị trí từ 800km-2000km tính từ mặt đất lên. Đây là tầng cao nhất trong bầu khí quyển. -Tầng ngoài chủ yếu là khí Hêli và Hiđrô, Không khí ở tầng này rất loãng. 2. Các khối không khí: 2. Các khối không khí
    2) Các khối không khí Tuỳ theo vị độ và bề mặt trái đất là lục địa hay đại dương mỗi bán cầu đều có 4 khối khí chính Khối khí Tính chất Tính chất Kiểu khối khí (lục địa, đại dương) Khối khí cực(Bắc cực,Nam cực) Rất lạnh A - Kiểu hải dương (Am) - Kiểu lục địa (Ac) Khối khí ôn đới Lạnh p - Kiểu hải dương (Pm) - Kiểu lục địa (Pc) Khối khí chí tuyến (nhiệt đới) Rất nóng T - Kiểu hải dương (Tm) - Kiểu lục địa (Tc) Khối khí Xích đạo Nóng ẩm E - Kiểu hải dương (Em) Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
    I, ĐỚI KHÍ HẬU CỰC II, ĐỚI KHÍ HẬU CẬN CỰC III, ĐỚI KHÍ HẬU ÔN ĐỚI Kiểu khí hậu ôn đới LĐ Kiểu khí hậu ôn đới HD IV, KHÍ HẬU CẬN NHIỆT Kiểu khí hậu cận LĐ Kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa Kiểu khí hậu cận nhiệt ĐTH V, KHÍ HẬU NHIỆT ĐỚI Kiểu khí hậu nhiệt đới lục địa Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa VI, KHÍ HẬU CẬN XÍCH ĐẠO VII,KHÍ HẬU XÍCH ĐẠO Ranh giới đới khí hậu Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
    Các khối khí khác nhau về tính chất luôn di chuyển và bị biến tính. 3. Frông: 3. Frông
    3) Frông * Frông là gì? Là mặt tiếp xúc giữa 2 khối khí có nguyồn gốc,tính chất khác nhau. -Trên mỗi bán cầu có 2 Frông cơ bản : Frông địa cực ( FA) Frông ôn đới (FP) * Dải hội tụ nhiệt đới là gì? Dải hội tụ nhiệt đới là nơi tiếp xúc của các khối khí xích đạo ở Bắc bán cầu và nam bán cầu. II. SỰ PHÂN BỐ CỦA NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ
    1. Bức xạ nhiệt độ không khí: 1. Bức xạ nhiệt độ không khí
    1) Bức xạ và nhiệt độ không khí Bức xạ măt trời đi qua bầu khí quyển1 phần trong đó sẽ bị không khí hấp thụ và tán xạ ra mọi phía,trong đó có 1 phần lớn khuých tán xuống bề mặt trái đất. Em hãy cho biết quá trình bức xạ mặt trời đến bề mặt trái đất được phân bố như thế nào? Nguồn bức xạ từ mặt trời II. SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT Bức xạ nhiệt độ không khí: Bức xạ nhiệt độ không khí
    30% bức xạ từ mặt trời sẽ phản xạ vào không gian 19% bị bầu khí quyển hấp thụ 47% được bề mặt trái đất hấp thụ còn 4% khi tới bề mặt trái đất lại bị phản hồi vào không gian. Tuy nhiên lượng bức xạ mặt trời bị hấp thụ và tán xạ bao nhiêu còn phụ thuộc vào độ trong của mặt trời. Bức xạ nhiệt độ không khí: Bức xạ nhiệt độ không khí
    nhiệt lượng do mặt trời mang đến bề mặt trái đất luôn thay đổi Theo góc chiếu của tia bức xạ mặt trời,nếu góc chiếu sáng lớn Thì lượng nhiệt lớn và ngược lại. Hãy cho biết góc nhập xạ trên trái đất ở nơi nào lớn nhất,nơi nào nhỏ nhất? Góc nhập xạ mặt trời xuống bề mặt trái đất giảm dần từ xích đạo đến 2 cực. 2.a. Sự phân bố nhiệt dộ không khí: 2.a. Sự phân bố nhiệt dộ không khí
    Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độnăm theo vĩ độ ở Bắc bán cầu 2. sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất. a. Sự phân bố theo vĩ đạo Vĩ độ Nhiệt độ trung bình năm (0C) Biên độ nhiệt độ năm (0C) 00 24,5 25,0 20,4 14,0 5,4 -0,6 -10,4 ...... 1,8 7,4 13,3 17,7 23,8 29,0 32,0 ...... Sự phân bố theo vĩ đạo: Sự phân bố theo vĩ đạo
    00 200 300 400 500 600 700 Nhiệt độ trung bình năm ở bắc bán cầu giảm dần từ 00 đến 700B nghĩa là nhiệt độ giảm dần từ xích đạo về 2 cực. -Tuy nhiên từ 00 đến 200B nhiệt độ lại tăng dần là do ở 00 chủ yếu là đại dương lượng bốc hơi lớn cho nên lượng mưa lớn=>nhiệt độ không cao. - Biên độ nhiệt độ năm cũng tăng dần từ xích đạo về 2 cực.Tại cực (900B) có 6 tháng là ngày vào mùa hạ và 5 tháng là đêm vào mùa đông. 900 b. Phân bố theo lục địa và đại dương: b. Phân bố theo lục địa và đại dương
    b) Phân bố theo lục địa và đại dương. - nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa. Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt độ lớn. - Ngoài ra, nhiệt độ còn thay đổi theo bờ đông và bờ tây của lục địa nguyên nhân là do ảnh hưởng của dòng biển nóng, lạnh. c. Phân bố theo địa hình: c. Phân bố theo địa hình
    c) Phân bố theo địa hình nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao.càng lên cao nhiệt độ càng giảm. nhiệt độ không khí còn thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của Sườn núi độ dày của lớp được đốt nóng ,tô bằng mầu đỏ Góc nhập xạ càng lớn thì lượng nhiệt nhận được càng cao. Củng cố
    Câu 1: Câu 1
    CỦNG CỐ Câu 1: Nhiệt độ không khí tầng đối lưu chủ yếu là do:
    A. Bức xạ của mặt trời cung cấp.
    B. Nhiệt độ khí quyển do từ mặt trời đốt nóng cung cấp.
    C. Nhiệt độ bề mặt trái đất được mặt trời đốt nóng ung cấp.
    D. Cả A và C
    Câu 2: Câu 2
    Câu 2: Nhiệt độ không khí thay đổi theo nhưng yếu tố nào?
    A, vĩ độ địa lý.
    B, Địa hình.
    C, Lục địa và đại dương.
    D, Tất cả các yếu tố trên.
    Câu 3: Câu 3
    Câu 3: Tầng nào có tác dụng phản hồi sóng vô tuyến điện từ?
    A, Tầng khí quyển ngoài.
    B, Tầng Iôn.
    C, Tầng bình lưu.
    D, Tầng đối lưu.
    Câu 4: Câu 4
    Câu 4: Ngày nào trong 1 năm các tia sáng mặt trời chiếu vuông góc ở Nam Cực?
    A, Ngày 22/6.
    B, Ngày 21/3 và 23/9.
    C, Không có ngày nào.
    D, Ngày 22/12.
    Kết thúc: Kết thúc
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓