Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 3. Thực hành kĩ thuật quay lui

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:40' 25-06-2024
    Dung lượng: 408.0 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    CHUYÊN ĐỀ 3: THỰC HÀNH THIẾT KẾ THUẬT TOÁN THEO KĨ THUẬT DUYỆT
    BÀI 3: THỰC HÀNH KĨ THUẬT QUAY LUI
    Mở đầu
    Kiến thức học được
    Hình vẽ
    Học xong bài này em sẽ: - Tìm hiểu được chương trình liệt kê các hoán vị của n phần tử bằng kĩ thuật đệ quy. - Tìm hiểu được một số bài toán sử dụng kĩ thuật quay lui - Nhận ra được mối liên quan giữa thiết kế thuật toán theo kĩ thuật quay lui và kĩ thuật đệ quy
    Bài toán 1
    Bài toán Trả tiền
    BÀI TOÁN 1. TRẢ TIỀN Khi mua đồ giúp mẹ, Hồng phải trả tổng số tiền là s (nghìn đồng), hiện tại Hồng có n tờ tiền được đánh số từ 0 đến n-1 với mệnh giá tương ứng latex(t_0, t_1,..., t_(n-1)) ( nghìn đồng). Hồng muốn liệt kê tất cả các cách chọn tờ tiền mà tổng đúng bằng s (nghìn đồng)
    Ví dụ
    Với s - 130 ( nghìn đồng) và có 5 tờ tiền với mệnh giá tương ứng là 10, 20, 50, 50, 100 ( nghìn đồng) thì Hồng có cách trả sau đây. Gồm 3 tờ: tờ số 0, tờ số 1, tờ số 4 có mệnh giá tương ứng là 10, 20, 100 ( nghìn đồng), tổng là 10 + 20 + 100 = 130 ( nghìn đồng)
    Ảnh
    Bài toán 2
    Bài toán
    Một hoán vị của 0, 1, ...,n - 1 là m dãy latex(x_0, x_1, ...., x_(n-1)) mà latex(c le x_i le n-1) và latex(x_i) đôi một khác nhau. Ví dụ, n = 3 có 6 hoán vị của 0,1,2 là các hoán vị: (0,1,2), (0,2,1), (1,0,2), (1,2,0), (2,0,1), (2,1,0). Trong nhiều bài toán, chúng ta cần liệt kê hết tất cả các hoán vị của n phần tử. Em hãy tìm hiểu chương trình liệt kê các hoán vị của n phần tử bằng kĩ thuật đệ quy và chạy thử nghiệm của chương trình
    Bài toán 2. Liệt kê hoán vị của n phần tử bằng kĩ thuật đệ quy
    Bài toán
    Bài toán 2. Liệt kê hoán vị của n phần tử bằng kĩ thuật đệ quy
    Ảnh
    Yêu cầu
    a, Cho biết số lượng hoán vị của 3, 4 hoặc 5 phần tử là bao nhiêu b, Em hãy so sánh chương trình liệt kê các dãy bit độ dài n với chương trình liệt kê các hoán vị của n phần tử c, cho biết ý nghĩa của lệnh x.append(v) và x.pop() trong chương trình
    Bài toán 2. Liệt kê hoán vị của n phần tử bằng kĩ thuật đệ quy
    Yêu cầu
    d, Hình 2 mô tả quá trình gọi đệ quy để xây dựng các hoán vị 3 phần tử. Dãy ở hình chữ nhật là dãy hoán vị trong quá trình xây dưng, số trong hình ô van là thứ tự xây dựng. Em hãy cho biết các dãy trong hình chữ nhật chứa dấu ?
    Bài toán 2. Liệt kê hoán vị của n phần tử bằng kĩ thuật đệ quy
    Ảnh
    Bài toán 3
    Yêu cầu
    Em hãy lập trình, nhập vào một từ gồm các chữ cái khác nhau, liệt kê ra tất cả các hoán vị của các chữ cái đó. Chạy thử nghiệm với các bộ dữ liệu ở Bảng dưới đây
    Ảnh
    Kết thúc
    Tạm biệt
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓