Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương I: Bài 7: Thứ tự thực hiên các phép tính
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:44' 04-10-2021
Dung lượng: 284.9 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:44' 04-10-2021
Dung lượng: 284.9 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 7: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
Trang bìa
Trang bìa
Toán 6 CHƯƠNG I : TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN BÀI 7: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
Ảnh
Nêu vấn đề
Đặt vấn đề
5 + 3 x 2 bằng mấy?
Ảnh
Đọc hiểu- Nghe hiểu
1. Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức
1. Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức
1. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc: - Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải. - Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa thì ta thực hiện phép nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.
- 1.1
2. Đối với biểu thức có dấu ngoặc: Nếu biểu thức có các dấu ngoặc tròn ( ), dấu ngoặc vuông [ ], dấu ngoặc nhọn {} thì ta thực hiện phép tính trong các dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện phép tính trong các dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện phép tính trong dấu ngoặc nhọn.
- Câu hỏi 1
Áp dụng quy tắc vừa ghi để tính phép tính sau:
Ảnh
Hình vẽ
Ta thấy Tròn đã không vận dụng đúng quy tắc, còn Vuông thì có.
5 + 3 x 2 = ?
Ví dụ 1
Bài tập kéo thả chữ
Ví dụ 1 Tính giá trị của các biểu thức sau: - a) latex(8 + 36 : 3 * 2); b) latex([1 + 2 *(5 * 3 - 2^3)] * 7.)) Giải: a) latex(8 + 36 : 3 * 2) = ||latex(8 + 12 * 2 = 8 + 24 = 32) b) latex([1 + 2 * (5 * 3 - 2^3)] * 7.)) =||latex([1 + 2 * (5 * 3 - 8)] * 7 ||=latex([1 + 2 * (15 - 8)] * 7 = [1 + 2 * 7] *7 ||=latex([1 + 14] * 7 = 15 * 7 = 105||
<- Nhận chia từ trái sang phải
<- Thực hiện trong ngoặc trước; trong ngoặc: luỹ thừa -> nhân -> cộng
Luyện tập 1
Bài tập kéo thả chữ
Tính giá trị của các biểu thức sau: - a) latex(25*2^3- 3^2 + 125); b) latex( 2* 3^ 2 + 5 * (2 + 3)). Giải: a) latex(25*2^3- 3^2 + 125) b) latex( 2* 3^ 2 + 5 * (2 + 3)) = ||latex(25*8 - 9 + 125) || = ||latex( 2* 3^ 2 + 5 * 5) ||= 200 - 9 + 125|| ||=latex( 2* 9 + 5 * 5) ||= 200 - 134 = 66|| ||=latex( 18 + 25) = 43||
Vận dụng 1
Một người đi xe đạp trong 5 giờ. Trong 3 giờ đầu, người đó đi với vận tốc 14 km/h; 2 giờ sau, người đó đi với vận tốc 9 km/h. a) Lập các biểu thức tính quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu; trong 2 giờ sau; trong 5 giờ. b) Tính quãng đường người đó đi được trong 5 giờ. Chú ý. Trong một biểu thức có thể có chứa chữ. Để tính giá trị của biểu thức đó khi cho giá trị của các chữ, ta thay thế giá trị đã cho vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức nhận được.
Ảnh
- Đáp án
a) Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là: latex(14* 3) = 42 (km) Quãng đường người đó đi được trong 2 giờ sau là: latex(9* 2) = 18 (km) b) Quãng đường người đó đi được trong 5 giờ là: 42 + 18 = 60 (km) Vậy: a) Quãng đường người đó đi trong 3 giờ đầu và 2 giờ đầu lần lượt là 42km, 18 km. b) Quãng đường người đó đi được trong 5 giờ là 60km.
Luyện tập 2
Luyện tập 2 a) Lập biểu thức tính diện tích của hình chữ nhật ở hình bên. b) Tính diện tích của hình chữ nhật đó khi a = 3 cm.
Ảnh
a) Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật S= (a+a+1)latex(*a)
b) Tính diện tích hình chữ nhật khi a = 3: S= (3 + 3 +1)latex(*3) = 7latex(*3) =21
Củng cố- dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Học hiểu phần trọng tâm của bài Làm tất cả các bài tập trong SGK và sách bài tập Đọc thêm các phần có thể Chuẩn bị bài mới: "QUAN HỆ CHIA HẾT VÀ TÍNH CHẤT"
Chào tạm biệt
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Toán 6 CHƯƠNG I : TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN BÀI 7: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
Ảnh
Nêu vấn đề
Đặt vấn đề
5 + 3 x 2 bằng mấy?
Ảnh
Đọc hiểu- Nghe hiểu
1. Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức
1. Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức
1. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc: - Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải. - Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa thì ta thực hiện phép nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.
- 1.1
2. Đối với biểu thức có dấu ngoặc: Nếu biểu thức có các dấu ngoặc tròn ( ), dấu ngoặc vuông [ ], dấu ngoặc nhọn {} thì ta thực hiện phép tính trong các dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện phép tính trong các dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện phép tính trong dấu ngoặc nhọn.
- Câu hỏi 1
Áp dụng quy tắc vừa ghi để tính phép tính sau:
Ảnh
Hình vẽ
Ta thấy Tròn đã không vận dụng đúng quy tắc, còn Vuông thì có.
5 + 3 x 2 = ?
Ví dụ 1
Bài tập kéo thả chữ
Ví dụ 1 Tính giá trị của các biểu thức sau: - a) latex(8 + 36 : 3 * 2); b) latex([1 + 2 *(5 * 3 - 2^3)] * 7.)) Giải: a) latex(8 + 36 : 3 * 2) = ||latex(8 + 12 * 2 = 8 + 24 = 32) b) latex([1 + 2 * (5 * 3 - 2^3)] * 7.)) =||latex([1 + 2 * (5 * 3 - 8)] * 7 ||=latex([1 + 2 * (15 - 8)] * 7 = [1 + 2 * 7] *7 ||=latex([1 + 14] * 7 = 15 * 7 = 105||
<- Nhận chia từ trái sang phải
<- Thực hiện trong ngoặc trước; trong ngoặc: luỹ thừa -> nhân -> cộng
Luyện tập 1
Bài tập kéo thả chữ
Tính giá trị của các biểu thức sau: - a) latex(25*2^3- 3^2 + 125); b) latex( 2* 3^ 2 + 5 * (2 + 3)). Giải: a) latex(25*2^3- 3^2 + 125) b) latex( 2* 3^ 2 + 5 * (2 + 3)) = ||latex(25*8 - 9 + 125) || = ||latex( 2* 3^ 2 + 5 * 5) ||= 200 - 9 + 125|| ||=latex( 2* 9 + 5 * 5) ||= 200 - 134 = 66|| ||=latex( 18 + 25) = 43||
Vận dụng 1
Một người đi xe đạp trong 5 giờ. Trong 3 giờ đầu, người đó đi với vận tốc 14 km/h; 2 giờ sau, người đó đi với vận tốc 9 km/h. a) Lập các biểu thức tính quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu; trong 2 giờ sau; trong 5 giờ. b) Tính quãng đường người đó đi được trong 5 giờ. Chú ý. Trong một biểu thức có thể có chứa chữ. Để tính giá trị của biểu thức đó khi cho giá trị của các chữ, ta thay thế giá trị đã cho vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức nhận được.
Ảnh
- Đáp án
a) Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là: latex(14* 3) = 42 (km) Quãng đường người đó đi được trong 2 giờ sau là: latex(9* 2) = 18 (km) b) Quãng đường người đó đi được trong 5 giờ là: 42 + 18 = 60 (km) Vậy: a) Quãng đường người đó đi trong 3 giờ đầu và 2 giờ đầu lần lượt là 42km, 18 km. b) Quãng đường người đó đi được trong 5 giờ là 60km.
Luyện tập 2
Luyện tập 2 a) Lập biểu thức tính diện tích của hình chữ nhật ở hình bên. b) Tính diện tích của hình chữ nhật đó khi a = 3 cm.
Ảnh
a) Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật S= (a+a+1)latex(*a)
b) Tính diện tích hình chữ nhật khi a = 3: S= (3 + 3 +1)latex(*3) = 7latex(*3) =21
Củng cố- dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Học hiểu phần trọng tâm của bài Làm tất cả các bài tập trong SGK và sách bài tập Đọc thêm các phần có thể Chuẩn bị bài mới: "QUAN HỆ CHIA HẾT VÀ TÍNH CHẤT"
Chào tạm biệt
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất