Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 7: Thơ tám chữ và thơ tự do. 3. Thực hành tiếng Việt bài 7

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:52' 01-04-2025
    Dung lượng: 79.6 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT CHƠI CHỮ, ĐIỆP THANH, ĐIỆP VẦN
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    KHỞI ĐỘNG
    Khởi động
    Ảnh
    Video
    Ảnh
    HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
    Hình thành kiến thức
    Ảnh
    HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
    1. Khái niệm
    Ảnh
    1. Khái niệm
    - Chơi chữ là biện pháp tu từ vận dụng các đặc điểm ngữ âm, ngữ nghĩa của từ ngữ một cách khéo léo nhằm đem lại những liên tưởng bất ngờ, thú vị cho người đọc (người nghe)
    Ảnh
    1. Khái niệm
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Một số cách chơi chữ
    Một số cách chơi chữ thường gặp
    Ảnh
    Khái niệm
    * Khái niệm: Chơi chữ là biện pháp tu từ vận dụng các đặc điểm ngữ âm, ngữ nghĩa của từ ngữ một cách khéo léo nhằm đem lại những liên tưởng bất ngờ, thú vị cho người đọc (người nghe)
    * Một số cách chơi chữ thường gặp: - Dùng từ đồng âm. - Dùng từ gần âm (trại âm). - Dùng lối điệp âm. - Dùng lối nói lái. - Dùng từ trái nghĩa. - Dùng từ đồng nghĩa, gần nghĩa hoặc cùng trường nghĩa
    Ảnh
    Có thể sử dụng độc lập hoặc kết hợp với nhau
    Nhận biết
    Nhận biết BPTT điệp thanh và BPTT điệp vần a. BPTT điệp thanh
    - Sử dụng lặp lại một âm tiết có cùng thanh điệu (thanh bằng hoặc thanh trắc)
    Ô! Đêm nay trời trong như gương Không làm mây vương không hơi sương. (Hàn Mặc Tử, Tiêu sầu)
    + Hai câu thơ sử dụng toàn thanh bằng -> Tác dụng: đem lại âm hưởng nhẹ nhàng, êm dịu, như tiếng lòng của thi nhân muốn dịu lại, vơi đi những nỗi sầu
    Nhận biết
    - Sử dụng lặp lại thanh điệu theo từng nhóm âm tiết
    Ảnh
    + Có hai nhóm âm tiết giống nhau về thứ tự các thanh điệu: bằng – bằng – trắc -> Tác dụng: tạo nên tính nhạc, giúp người đọc cảm nhận những giọt mưa đang rơi mau ở khắp chốn
    Nhận biết
    b. BPTT điệp vần
    + Điệp vần chân + Bài thơ gieo vần “e” (hoặc oe) -> Tác dụng: tăng thêm ấn tượng về cái lè nhè của người say rượu
    - Có thể xuất hiện ở vị trí các âm tiết gieo vần: vần chân, vần lưng
    Ảnh
    Nhận biết
    - Có thể xuất hiện ở vị trí các âm tiết không đóng vai trò gieo vần
    Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời (Tố Hữu, Tiếng hát sang xuân)
    + Điệp vần “ang” (bàng – đang – giang – mang – đang – ngang) -> Tác dụng: tạo ra sự trùng điệp về âm hưởng, tăng tính nhạc để truyền tải cảm xúc cần biểu đạt trong câu thơ.
    Các bước phân tích
    Các bước phân tích tác dụng của biện pháp điệp thanh / điệp vần:
    Ảnh
    I. LUYỆN TẬP
    I. Luyện tập
    Ảnh
    I. Luyện tập
    Hình vẽ
    Bài 1
    Bài tập 1: Hoàn thiện phiếu bài tập sau:
    Ảnh
    Bài 1
    Ảnh
    Bài 2
    Bài tập 2. Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam, Bác Hồ đã làm một bài thơ cảm ơn như sau:
    Trong bài thơ này, Bác Hồ đã dùng từ nào để chơi chữ và dùng lối chơi chữ như thế nào?
    Cảm ơn bà biếu gói cam, Nhận thì không đúng, từ làm sao đây? Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?
    Ảnh
    Bác Hồ chơi chữ trong bài thơ “Cảm ơn người tặng cam” cam (1) -> Danh từ chỉ một loại quả (quả cam) cam (2) lai -> Tính từ chỉ sự vui vẻ, hạnh phúc, tốt đẹp. -> Chơi chữ bằng các từ đồng âm
    Bài 3
    Bài tập 3: Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    -> Sử dụng các từ đồng nghĩa, gần nghĩa -> Chỉ loài rắn
    Bài 4
    Bài tập 4. Hoàn thiện phiếu bài tập sau:
    Ảnh
    Bài 4
    Ảnh
    Bài tập củng cố
    Bài tập củng cố: Có con mà chẳng có cha Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi?
    Ảnh
    -> Con dao (Lối chơi chữ trái nghĩa)
    Bài tập củng cố
    Khi đi cưa ngọn, khi về cũng cưa ngọn (Là con gì?)
    Ảnh
    -> Cưa ngọn - con ngựa (lối chơi chữ nói lái)
    Bài tập củng cố
    Trên trời rớt xuống mau co (Là cái gì?)
    Ảnh
    -> Mo cau (lối chơi chữ nói lái)
    Bài tập củng cố
    Trùng trục như con bò thui Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu (Là con gì?)
    -> Con bò thui (lối chơi chữ nói lái)
    Sơ đồ
    Ảnh
    TRÒ CHƠI CỦNG CỐ
    Trò chơi củng cố
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Câu 1. Biện pháp tu từ là gì? - A. Phương pháp diễn đạt trực tiếp. - false - B. Phương pháp diễn đạt có nghệ thuật. - true - C. Phương pháp diễn đạt thông thường. - false - D. Phương pháp diễn đạt phi nghệ thuật. - false - false - false
    Câu 2. Biện pháp chơi chữ là gì? - A. Sử dụng từ ngữ đồng âm khác nghĩa. - true - B. Sử dụng từ ngữ đồng nghĩa. - false - C. Sử dụng từ ngữ trái nghĩa. - false - D. Sử dụng từ ngữ đồng nghĩa khác nghĩa. - false - false - false
    Câu 3. Biện pháp điệp thanh là gì? - A. Lặp lại âm tiết. - true - B. Lặp lại từ ngữ. - false - C. Lặp lại câu. - false - D. Lặp lại đoạn văn. - false - false - false
    Câu 4. Biện pháp điệp vần là gì? - A. Lặp lại vần. - true - B. Lặp lại âm tiết. - false - C. Lặp lại từ ngữ. - false - D. Lặp lại câu. - false - false - false
    DẶN DÒ
    Dặn dò
    Ảnh
    KẾT THÚC
    Kết thúc
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓