Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 2. Thơ sáu chữ, bảy chữ. Văn bản 3: Đường về quê mẹ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:10' 26-09-2023
Dung lượng: 3.2 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:10' 26-09-2023
Dung lượng: 3.2 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Bài 2. Đường về quê mẹ
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
ĐƯỜNG VỀ QUÊ MẸ
ĐOÀN VĂN CỪ
BÀI 2 : THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU :
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả Đoàn Văn Cừ
I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả Đoàn Văn Cừ
Ảnh
- Sinh năm 1913, mất năm 2004 - Quê: Xã Nam Lợi, huyện Nam Trực, Tỉnh Nam Định. - Phong cách sáng tác: Viết về thôn quê với bút pháp rất riêng, viết về hội hè, đình đám, chợ Tết... - Tác phẩm chính: Thôn ca I (1994), Thơ lửa (1947), Việt Nam huy hoàng (1948), Thôn ca II (1960), Đường về quê mẹ (1987)....
2. Tác phẩm
2. Tác phẩm
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
U tôi ngày ấy mỗi mùa xuân, Dặm liễu mây bay sắc trắng ngần, Lại dẫn chúng tôi về nhận họ Bên miền quê ngoại của hai thân. Tôi nhớ đi qua những rặng đề, Những dòng sông trắng lượn ven đê. Cồn xanh, bãi tía kề liên tiếp, Người xới cà, ngô rộn bốn bề.
Tà áo nâu in giữa cánh đồng, Gió chiều cuốn bụi bốc sau lưng. Bóng u hay bóng người thôn nữ Cúi nón mang đi cặp má hồng. Tới đường làng gặp những người quen. Ai cũng khen u nết thảo hiền, Dẫu phải theo chồng thân phận gái Đường về quê mẹ vẫn không quên
Thúng cắp bên hông, nón đội đầu, Khuyên vàng, yếm thắm, áo the nâu Trông u chẳng khác thời con gái Mắt sáng, môi hồng, má đỏ au. Chiều mát, đường xa nắng nhạt vàng, Đoàn người về ấp gánh khoai lang, Trời xanh cò trắng bay từng lớp, Xóm chợ lều phơi xác lá bàng.
a. Giải nghĩa từ
Ảnh
a. Giải nghĩa từ .
Ảnh
+ Dặm liễu: chỉ đường xa
+ Hai thân: cha mẹ
+ The: hàng dệt bằng tơ nhỏ sợi, mặt thưa, mỏng, không bóng, thời trước dùng để may áo dài .
+ U: mẹ ..
+ Đề : Thuộc loại đa, lá có mũi nhọn dài.
b. Tìm hiểu chung
2. Tác phẩm: a. Đọc, giải nghĩa từ:
b. Tìm hiểu chung
Xuất xứ: Trích trong Thơ Đoàn Văn Cừ , In trong tập “ Thôn ca” năm 1942. Thể thơ: thơ bảy chữ - PTBĐ: Biểu cảm ( Tự sự, miêu tả) - Bố cục: 4 phần + Phần 1 (khổ 1): Không gian , thời gian khi “tôi “ về quê. + Phần 2 (khổ 2, 4): Bức tranh thiên nhiên và con người nơi làng quê. + Phần 3 (khổ 3,5): Hình ảnh người mẹ trên con đường về quê. + Phần 4 (khổ 6 ) : Những tâm tư, tình cảm của tác giả về nơi cội nguồn .
Sơ đồ tư duy
Ảnh
II/ Đọc –hiểu văn bản
1. Không gian , thời gian khi “tôi “ về quê .
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Không gian , thời gian khi “tôi “ về quê .
1. Không gian , thời gian khi tôi về quê
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 01 Nhiệm vụ: Đọc khổ thơ đầu của bài thơ và thực hiện các yêu cầu sau:
b. Nhận xét cách xưng hô “u”, cách gọi “hai thân “của tác giả ?
a. Nhân vật tôi về quê vào thời điểm nào ? Không gian khi mẹ đưa nhân vật tôi về quê có gì đặc biệt .
U tôi ngày ấy mỗi mùa xuân, Dặm liễu mây bay sắc trắng ngần, Lại dẫn chúng tôi về nhận họ Bên miền quê ngoại của hai thân.
1. Không gian , thời gian khi tôi về quê
1. Không gian , thời gian khi tôi về quê
- “Tôi” về quê mẹ khi đã lớn. - Thường về vào “mỗi mùa xuân” gặp mặt, thăm hỏi họ hàng bên quê ngoại.→ Tác giả mở đầu bằng hồi ức của đứa con vẫn giữ lại trong trí tưởng hình ảnh lúc bé theo mẹ về thăm quê ngoại.
- “Dặm liễu mây bay sắc trắng ngần”: vừa miêu tả khung cảnh thiên nhiên, vừa thể hiện cách điệu sắc đẹp ngoại hình của mẹ: nhẹ nhàng, tinh tế, thướt tha, đầy uyển chuyển...
+ NT: Hình ảnh: dặm liễu; cách gọi “U”: thân thương, trìu mến. Hai thân: cách gọi bố mẹ thể hiện sự kính trọng, văn hóa...
b. Không gian
a. Thời gian
1. Không gian, thời gian khi tôi về quê
2. Bức tranh thiên nhiên và con người làng quê ( khổ 2,4 )
2. Bức tranh thiên nhiên và con người làng quê (khổ 2,4 )
Tôi nhớ đi qua những rặng đề, Những dòng sông trắng lượn ven đê. Cồn xanh, bãi tía kề liên tiếp, Người xới cà, ngô rộn bốn bề. Chiều mát, đường xa nắng nhạt vàng, Đoàn người về ấp gánh khoai lang, Trời xanh cò trắng bay từng lớp, Xóm chợ lều phơi xác lá bàng.
Ảnh
Bức tranh thiên nhiên và con người làng quê ( khổ 2,4 )
Ảnh
+ Những rặng đề, những dòng sông trắng lượn ven đê, cồn xanh, bãi tía . + Khung cảnh chiều quê: đường xa nắng nhạt vàng, trời xanh, cò trắng bay từng lớp, xóm chợ lều phơi xác lá bàng (những chiếc lều xiêu vẹo ngập xác lá bàng).
+ Người làm đất trồng cây: người xới cà, ngô rộn bốn bề. + Cảnh những người nông dân bới khoai gánh về thôn ấp “đoàn người về ấp gánh khoai lang”.
* Nghệ thuật : Liệt kê, tính từ , động từ , so sánh.
→ Hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam. Cảnh vật vừa sinh động, tràn đầy sức sống, hiện lên một bức tranh thôn quê với những màu sắc và đường nét được phối hài hòa.
=> Thiên nhiên và con người hiện lên đầy vẻ mộc mạc, giản dị đến lạ nhưng cũng đầy thân thương, yên bình của một làng quê, mà khiến cho ai đi đâu cũng nhớ về.
3. Hình ảnh người mẹ trên con đường về thăm quê.
3. Hình ảnh người mẹ trên con đường về thăm quê.
Hình vẽ
Hình ảnh người mẹ
-Thúng cắp bên hông, nón đội đầu. -Khuyên vàng, yếm thắm, áo the nâu -Mắt sáng, môi hồng, má đỏ au. -Tà áo nâu in giữa cánh đồng ...
Ảnh
Hình vẽ
Thúng cắp bên hông, nón đội đầu, Khuyên vàng, yếm thắm, áo the nâu Trông u chẳng khác thời con gái Mắt sáng, môi hồng, má đỏ au. Tà áo nâu in giữa cánh đồng, Gió chiều cuốn bụi bốc sau lưng. Bóng u hay bóng ingười thôn nữ Cúi nón mang đi cặp má hồng.
Ảnh
4. Những tâm tư tình cảm của tác giả về nơi cội nguồn
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
4. Những tâm tư tình cảm của tác giả về nơi cội nguồn
Tới đường làng gặp những người quen. Ai cũng khen u nết thảo hiền, Dẫu phải theo chồng thân phận gái Đường về quê mẹ vẫn không quên.
III. Tổng kết
Tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Thể thơ bảy chữ cùng lời thơ giản dị, mộc mạc. - Nhịp thơ linh hoạt. - Lối miêu tả chân thực, gần gũi, đầy sinh động.
2. Nội dung:
- Những dòng hoài niệm và tâm trạng vui mừng háo hức của người con về những lần cùng mẹ về quê ngoại. - Đồng thời còn thể hiện tình cảm yêu mến, niềm tự hào của con về người mẹ.
3. Ý nghĩa:
- Tình yêu, sự gắn bó với gia đình quê hương của tác giả. - Nhắc nhở chúng ta hãy luôn nhớ về cội nguồn với lòng biết ơn và kính trọng..
III. TỔNG KẾT
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
Ảnh
? Dựa vào nội dung bài thơ, em hãy vẽ bức tranh hoặc giới thiệu về vẻ đẹp của người mẹ ?
Trò chơi củng cố
Câu 1
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Bài thơ "Đường về quê mẹ" của nhà thơ nào?
A. Tố Hữu
B. Đoàn Văn Cừ
C. Hoài Thanh
D. Đoàn Thị Điểm
Câu 2
Bài tập trắc nghiệm
Câu 2: Bài thơ là lời của ai?
A. Người mẹ
B. Người con
C. Người cha
D. Nhân vật thứ 3
Câu 3
Bài tập trắc nghiệm
Câu 3: Thể thơ của bài thơ là:
A. Tự do
B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Bảy chữ
D. Lục bát
Câu 4
Bài tập trắc nghiệm
Câu 4: Vần được gieo chủ yếu trong bài thơ là"
A. Vần chân
B. Vần đuôi
C. Vần giữa
D. Vần lưng
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
ĐƯỜNG VỀ QUÊ MẸ
ĐOÀN VĂN CỪ
BÀI 2 : THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU :
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả Đoàn Văn Cừ
I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả Đoàn Văn Cừ
Ảnh
- Sinh năm 1913, mất năm 2004 - Quê: Xã Nam Lợi, huyện Nam Trực, Tỉnh Nam Định. - Phong cách sáng tác: Viết về thôn quê với bút pháp rất riêng, viết về hội hè, đình đám, chợ Tết... - Tác phẩm chính: Thôn ca I (1994), Thơ lửa (1947), Việt Nam huy hoàng (1948), Thôn ca II (1960), Đường về quê mẹ (1987)....
2. Tác phẩm
2. Tác phẩm
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
U tôi ngày ấy mỗi mùa xuân, Dặm liễu mây bay sắc trắng ngần, Lại dẫn chúng tôi về nhận họ Bên miền quê ngoại của hai thân. Tôi nhớ đi qua những rặng đề, Những dòng sông trắng lượn ven đê. Cồn xanh, bãi tía kề liên tiếp, Người xới cà, ngô rộn bốn bề.
Tà áo nâu in giữa cánh đồng, Gió chiều cuốn bụi bốc sau lưng. Bóng u hay bóng người thôn nữ Cúi nón mang đi cặp má hồng. Tới đường làng gặp những người quen. Ai cũng khen u nết thảo hiền, Dẫu phải theo chồng thân phận gái Đường về quê mẹ vẫn không quên
Thúng cắp bên hông, nón đội đầu, Khuyên vàng, yếm thắm, áo the nâu Trông u chẳng khác thời con gái Mắt sáng, môi hồng, má đỏ au. Chiều mát, đường xa nắng nhạt vàng, Đoàn người về ấp gánh khoai lang, Trời xanh cò trắng bay từng lớp, Xóm chợ lều phơi xác lá bàng.
a. Giải nghĩa từ
Ảnh
a. Giải nghĩa từ .
Ảnh
+ Dặm liễu: chỉ đường xa
+ Hai thân: cha mẹ
+ The: hàng dệt bằng tơ nhỏ sợi, mặt thưa, mỏng, không bóng, thời trước dùng để may áo dài .
+ U: mẹ ..
+ Đề : Thuộc loại đa, lá có mũi nhọn dài.
b. Tìm hiểu chung
2. Tác phẩm: a. Đọc, giải nghĩa từ:
b. Tìm hiểu chung
Xuất xứ: Trích trong Thơ Đoàn Văn Cừ , In trong tập “ Thôn ca” năm 1942. Thể thơ: thơ bảy chữ - PTBĐ: Biểu cảm ( Tự sự, miêu tả) - Bố cục: 4 phần + Phần 1 (khổ 1): Không gian , thời gian khi “tôi “ về quê. + Phần 2 (khổ 2, 4): Bức tranh thiên nhiên và con người nơi làng quê. + Phần 3 (khổ 3,5): Hình ảnh người mẹ trên con đường về quê. + Phần 4 (khổ 6 ) : Những tâm tư, tình cảm của tác giả về nơi cội nguồn .
Sơ đồ tư duy
Ảnh
II/ Đọc –hiểu văn bản
1. Không gian , thời gian khi “tôi “ về quê .
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Không gian , thời gian khi “tôi “ về quê .
1. Không gian , thời gian khi tôi về quê
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 01 Nhiệm vụ: Đọc khổ thơ đầu của bài thơ và thực hiện các yêu cầu sau:
b. Nhận xét cách xưng hô “u”, cách gọi “hai thân “của tác giả ?
a. Nhân vật tôi về quê vào thời điểm nào ? Không gian khi mẹ đưa nhân vật tôi về quê có gì đặc biệt .
U tôi ngày ấy mỗi mùa xuân, Dặm liễu mây bay sắc trắng ngần, Lại dẫn chúng tôi về nhận họ Bên miền quê ngoại của hai thân.
1. Không gian , thời gian khi tôi về quê
1. Không gian , thời gian khi tôi về quê
- “Tôi” về quê mẹ khi đã lớn. - Thường về vào “mỗi mùa xuân” gặp mặt, thăm hỏi họ hàng bên quê ngoại.→ Tác giả mở đầu bằng hồi ức của đứa con vẫn giữ lại trong trí tưởng hình ảnh lúc bé theo mẹ về thăm quê ngoại.
- “Dặm liễu mây bay sắc trắng ngần”: vừa miêu tả khung cảnh thiên nhiên, vừa thể hiện cách điệu sắc đẹp ngoại hình của mẹ: nhẹ nhàng, tinh tế, thướt tha, đầy uyển chuyển...
+ NT: Hình ảnh: dặm liễu; cách gọi “U”: thân thương, trìu mến. Hai thân: cách gọi bố mẹ thể hiện sự kính trọng, văn hóa...
b. Không gian
a. Thời gian
1. Không gian, thời gian khi tôi về quê
2. Bức tranh thiên nhiên và con người làng quê ( khổ 2,4 )
2. Bức tranh thiên nhiên và con người làng quê (khổ 2,4 )
Tôi nhớ đi qua những rặng đề, Những dòng sông trắng lượn ven đê. Cồn xanh, bãi tía kề liên tiếp, Người xới cà, ngô rộn bốn bề. Chiều mát, đường xa nắng nhạt vàng, Đoàn người về ấp gánh khoai lang, Trời xanh cò trắng bay từng lớp, Xóm chợ lều phơi xác lá bàng.
Ảnh
Bức tranh thiên nhiên và con người làng quê ( khổ 2,4 )
Ảnh
+ Những rặng đề, những dòng sông trắng lượn ven đê, cồn xanh, bãi tía . + Khung cảnh chiều quê: đường xa nắng nhạt vàng, trời xanh, cò trắng bay từng lớp, xóm chợ lều phơi xác lá bàng (những chiếc lều xiêu vẹo ngập xác lá bàng).
+ Người làm đất trồng cây: người xới cà, ngô rộn bốn bề. + Cảnh những người nông dân bới khoai gánh về thôn ấp “đoàn người về ấp gánh khoai lang”.
* Nghệ thuật : Liệt kê, tính từ , động từ , so sánh.
→ Hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam. Cảnh vật vừa sinh động, tràn đầy sức sống, hiện lên một bức tranh thôn quê với những màu sắc và đường nét được phối hài hòa.
=> Thiên nhiên và con người hiện lên đầy vẻ mộc mạc, giản dị đến lạ nhưng cũng đầy thân thương, yên bình của một làng quê, mà khiến cho ai đi đâu cũng nhớ về.
3. Hình ảnh người mẹ trên con đường về thăm quê.
3. Hình ảnh người mẹ trên con đường về thăm quê.
Hình vẽ
Hình ảnh người mẹ
-Thúng cắp bên hông, nón đội đầu. -Khuyên vàng, yếm thắm, áo the nâu -Mắt sáng, môi hồng, má đỏ au. -Tà áo nâu in giữa cánh đồng ...
Ảnh
Hình vẽ
Thúng cắp bên hông, nón đội đầu, Khuyên vàng, yếm thắm, áo the nâu Trông u chẳng khác thời con gái Mắt sáng, môi hồng, má đỏ au. Tà áo nâu in giữa cánh đồng, Gió chiều cuốn bụi bốc sau lưng. Bóng u hay bóng ingười thôn nữ Cúi nón mang đi cặp má hồng.
Ảnh
4. Những tâm tư tình cảm của tác giả về nơi cội nguồn
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
4. Những tâm tư tình cảm của tác giả về nơi cội nguồn
Tới đường làng gặp những người quen. Ai cũng khen u nết thảo hiền, Dẫu phải theo chồng thân phận gái Đường về quê mẹ vẫn không quên.
III. Tổng kết
Tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Thể thơ bảy chữ cùng lời thơ giản dị, mộc mạc. - Nhịp thơ linh hoạt. - Lối miêu tả chân thực, gần gũi, đầy sinh động.
2. Nội dung:
- Những dòng hoài niệm và tâm trạng vui mừng háo hức của người con về những lần cùng mẹ về quê ngoại. - Đồng thời còn thể hiện tình cảm yêu mến, niềm tự hào của con về người mẹ.
3. Ý nghĩa:
- Tình yêu, sự gắn bó với gia đình quê hương của tác giả. - Nhắc nhở chúng ta hãy luôn nhớ về cội nguồn với lòng biết ơn và kính trọng..
III. TỔNG KẾT
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
Ảnh
? Dựa vào nội dung bài thơ, em hãy vẽ bức tranh hoặc giới thiệu về vẻ đẹp của người mẹ ?
Trò chơi củng cố
Câu 1
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Bài thơ "Đường về quê mẹ" của nhà thơ nào?
A. Tố Hữu
B. Đoàn Văn Cừ
C. Hoài Thanh
D. Đoàn Thị Điểm
Câu 2
Bài tập trắc nghiệm
Câu 2: Bài thơ là lời của ai?
A. Người mẹ
B. Người con
C. Người cha
D. Nhân vật thứ 3
Câu 3
Bài tập trắc nghiệm
Câu 3: Thể thơ của bài thơ là:
A. Tự do
B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Bảy chữ
D. Lục bát
Câu 4
Bài tập trắc nghiệm
Câu 4: Vần được gieo chủ yếu trong bài thơ là"
A. Vần chân
B. Vần đuôi
C. Vần giữa
D. Vần lưng
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất