Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 2. Thơ sáu chữ, bảy chữ. THTV: Sắc thái nghĩa của từ ngữ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:07' 26-09-2023
Dung lượng: 38.7 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:07' 26-09-2023
Dung lượng: 38.7 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 2. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: SẮC THÁI NGHĨA CỦA TỪ
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 2. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: SẮC THÁI NGHĨA CỦA TỪ
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. (Đường đi Sa Pa, theo Nguyễn Phan Hách)
Tìm những từ đồng nghĩa với các từ in đậm trong đoạn văn trên và giải thích tại sao tác giả chọn những từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa khác?
Khởi động
+ Từ đồng nghĩa với trắng xóa:
Trắng tinh, Trắng muốt, trắng ngần, trắng phau..
+ Từ đồng nghĩa với bồng bềnh:
bập bềnh, bập bồng, bềnh bồng, dập dềnh.
+ Từ đồng nghĩa với đen huyền:
đen ngòm, đen láy, đên nhẻm, đen trũi,…
=>Tác giả sử dụng những từ in đậm trên là vì những từ trên tạo nhịp điệu cho văn bản và tăng tính chân thực hấp dẫn giúp người đọc dễ hình dung và tưởng tưởng cảnh sắc của Sa Pa.
Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. (Đường đi Sa Pa, theo Nguyễn Phan Hách)
I. Tri thức Tiếng Việt
1. Hiểu biết chung về sắc thái nghĩa của từ
I. Tri thức Tiếng Việt
1. Hiểu biết chung về sắc thái nghĩa của từ
- Khái niệm:
Sắc thái nghĩa là nét nghĩa bổ sung cho nghĩa cơ bản của từ ngữ.
- Đặc điểm sắc thái nghĩa của từ:
+ Sắc thái miêu tả, ví dụ: các từ ghép như trắng tinh, trắng xóa đều chỉ mang màu trắng nhưng được phân biệt với nhau nhờ các yếu tố phụ (trắng tinh: rất trắng, thuần một màu, gây cảm giác rất sạch; trắng xóa: trắng đều khắp trên diện rộng)
+ Sắc thái biểu cảm, ví dụ: các từ thuần Việt như cha, mẹ, vợ,…thường có sắc thái thân mật, còn các từ Hán Việt đồng nghĩa như thân phụ, thân mẫu, phu nhân,…thường có sắc thái trang trọng.
2.Phân biệt sắc thái nghĩa của từ và từ đồng nghĩa
2. Phân biệt sắc thái nghĩa của từ và từ đồng nghĩa
*Bài tập nhanh:Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa trong các câu sau:
a) Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao
b) Tháng tám trời thu xanh thắm
c) Một vùng cỏ mọc xanh rì
d) Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc
e) Suối dài xanh mướt nương ngô
Phân biệt sắc thái nghĩa của từ và từ đồng nghĩa
2.Phân biệt sắc thái nghĩa của từ và từ đồng nghĩa
=>Xanh một màu xanh trên diện rộng
=>Xanh tươi đằm thắm.
=>Xanh đậm và đều màu của cây cỏ rậm rạp.
=>Xanh lam đậm và tươi ánh lên.
=>Xanh tươi mỡ màng.
e) Suối dài xanh mướt nương ngô
d) Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc
c) Một vùng cỏ mọc xanh rì
b) Tháng tám trời thu xanh thắm
a) Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao
*Bài tập nhanh:Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa trong các câu sau:
II. Thực hành
Bài tập 1
II. Thực hành
1. Bài tập 1 (trang 46/SGK)
- Từ đồng nghĩa với từ ngút ngát: ngút ngàn, bạt ngàn. - Bài thơ sử dụng từ ngút ngát phù hợp trong ngữ cảnh này vì từ lột tả được màu sắc xanh trải dài, bất tận, vượt qua khỏi tầm mắt với mức độ cao nhất.
2.Bài tập 2
2.Bài tập 2 (trang 47/SGK)
- Các từ đồng nghĩa với từ đỏ: thắm, hồng, đỏ au. - Sự khác nhau về sắc thái nghĩa: + Thắm: chỉ màu đỏ đậm và tươi. + Hồng: chỉ màu đỏ nhạt và tươi. + Đỏ au: đỏ tươi, ửng đỏ một cách tươi nhuận
3.Bài tập 3
3.Bài tập 3 (trang 47/SGK)
- Các từ láy trong khổ thơ: + Xao xác: từ gợi tả tiếng như tiếng gà gáy,.. nối tiếp nhau làm xao động cảnh không gian vắng lặng. + Não nùng: chỉ sự buồn đau tê tái và day dứt. + Chập chờn: ở trạng thái khi ẩn khi hiện, khi tỏ khi mờ, khi rõ khi không.
- Tác dụng: giúp khơi gợi dòng hồi tưởng về mẹ của tác giả. Qua đó gợi lên kí ức về mẹ đầy gần gũi, thân thuộc,.
Bài tập 3
3.Bài tập 3 (trang 47/SGK)
- Các từ láy trong khổ thơ: + Xao xác: từ gợi tả tiếng như tiếng gà gáy,.. nối tiếp nhau làm xao động cảnh không gian vắng lặng. + Não nùng: chỉ sự buồn đau tê tái và day dứt. + Chập chờn: ở trạng thái khi ẩn khi hiện, khi tỏ khi mờ, khi rõ khi không.
- Tác dụng: giúp khơi gợi dòng hồi tưởng về mẹ của tác giả. Qua đó gợi lên kí ức về mẹ đầy gần gũi, thân thuộc,.
4.Bài tập 4
4. Bài tập 4 (trang 47/SGK)
- Trình bày thành một đoạn văn từ 5 – 7 dòng.
- Từ rượi buồn: mang ý nghĩa chỉ nỗi buồn, đầy ủ rũ với mức độ cao.
- Nếu thay từ “rượi buồn” thành các từ đồng nghĩa như “âu sầu”, “rầu rĩ” hay “buồn bã”, nó sẽ không lột tả rõ được tâm trạng, cảm xúc của tác giả khi nghĩ về người mẹ của mình.
III. Vận dụng
Câu 1
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tìm từ đồng nghĩa cho từ in đậm trong câu sau: “Học sinh phải có nghĩa vụ học tập.”
A. trách nghiệm
B. nhiệm vụ
C. tinh thần
D. tác phong
Câu 2
Bài tập trắc nghiệm
Câu hỏi số 2: Dòng nào thể hiện đúng cách từ đồng nghĩa?
A. Chỉ có thể thay từ Hán Việt đồng nghĩa cho từ thuần Việt
B. Chỉ có thể thay từ thuần Việt đồng nghĩa cho từ Hán Việt
C. Có thể thay bất cứ từ đồng nghĩa nào cho nhau
D. Cân nhắc để chọn từ đồng nghĩa thể hiện đúng nghĩa và sắc thái biểu cảm
Câu 3
Bài tập trắc nghiệm
Câu hỏi số 3: Nhóm các từ nào là từ đồng nghĩa chỉ hoạt động nhận thức của trí tuệ?
A. xét đoán, xét nghiệm, phán xét
B. đoán định, tiên đoán, độc đoán
C. thông minh, lanh lợi, giỏi giang
D. nghĩ ngợi, suy nghĩ, nghiền ngẫm
Câu 4
Bài tập trắc nghiệm
Câu hỏi số 4:Điền các từ láy thích hợp vào chỗ trống:Mưa xuống..., giọt ngã, giọt bay, bụi nước tỏa trắng xóa. Trong nhà bỗng tối sầm, một mùi nồng ..., cái mùi xa lạ, man mác của những trận mưa mới đầu mùa. Mưa... trên sân gạch. Mưa ... trên phiến nứa, đập…vào lòng lá chuối.
A. ngai ngái – rào rào – đồm độp – bùng bùng – sầm sập
B. sầm sập – ngai ngái – rào rào – đồm độp – bùng bùng
C. đồm độp – bùng bùng – ngai ngái – rào rào – sầm sập
D. rào rào – đồm độp – bùng bùng – sầm sập – ngai ngái
Vận dụng
Vận dụng
Viết đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) về sắc thái nghĩa của từ “Rượi buồn”(buồn rượi) trong bài “Nắng mới” Của Lưu Trọng Lư và sử dụng phù hợp của từ đó đối với yêu cầu diễn tả tâm trạng của tác giả so với từ đồng nghĩa.. Có rất nhiều từ ngữ miêu tả cảm xúc buồn của con người trong đó có từ “rượi buồn” mà tác giả Lưu Trọng Lư đã sử dụng trong bài thơ “Nắng mới” của mình. Rượi buồn chỉ một nỗi buồn ủ rũ và mênh mang, nỗi buồn ấy như bao trùm lấy không gian, thời gian và cảnh vật. Gợi ra tâm trạng của người con khi nhớ về người mẹ quá cố. Có rất nhiều từ ngữ thể hiện nỗi buồn nhưng từ “rượi buồn” là phù hợp hơn cả trong việc bộc lộ cảm xúc của tác giả.
Trò chơi củng cố
Trò chơi củng cố
Bài kiểm tra tổng hợp
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi 1, 2: Huống chi ta cùng các người sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan. Ngó thấy sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, thác mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc lụa để thỏa lòng tham không cùng, giả hiệu Vân Nam Vương mà thu bạc vàng, để vét của kho có hạn. Thật khác nào như đem thịt mà nuôi hổ đói, sao cho khỏi tại vạ về sau? Câu 1: Đoạn trích trên có bao nhiêu từ Hán Việt? - A. 2 - false - B. 3 - false - C. 4 - false - D. 5 - true - false - false
Câu 2: Từ Hán Việt "giả hiệu" mang sắc thái nghĩa là gì? - A. Chỉ trên danh nghĩa chứ thực chất không phải, cốt để đánh lừa - true - B. Giả gọi - false - C. Hiệu lệnh được làm giả - false - D. Tất cả đáp án trên - false - false - false
Câu 3: Tìm từ có sắc thái phù hợp nhất để điền vào chỗ chấm: "Không thể thống kê chính xác số người ... trong nạn đói năm 1945." - A. Chết - true - B. Mất - false - C. Hi sinh - false - D. Từ biệt - false - false - false
Câu 4: Theo em, các từ in đậm trong nhóm câu sau đây có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao? - Cuộc kháng chiến vĩ đại ấy là một minh chứng hùng hồn cho tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Anh ấy có mội thân hình to lớn, săn chắc. - A. Có, vì những từ này mang sắc thái giống nhau nên có thể thay thế được với nhau. - false - B. Không, vì nếu thay đổi sẽ mất đi sắc thái nghĩa khái quát, trừu tượng. - true - false - false - false - false
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 2. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: SẮC THÁI NGHĨA CỦA TỪ
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. (Đường đi Sa Pa, theo Nguyễn Phan Hách)
Tìm những từ đồng nghĩa với các từ in đậm trong đoạn văn trên và giải thích tại sao tác giả chọn những từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa khác?
Khởi động
+ Từ đồng nghĩa với trắng xóa:
Trắng tinh, Trắng muốt, trắng ngần, trắng phau..
+ Từ đồng nghĩa với bồng bềnh:
bập bềnh, bập bồng, bềnh bồng, dập dềnh.
+ Từ đồng nghĩa với đen huyền:
đen ngòm, đen láy, đên nhẻm, đen trũi,…
=>Tác giả sử dụng những từ in đậm trên là vì những từ trên tạo nhịp điệu cho văn bản và tăng tính chân thực hấp dẫn giúp người đọc dễ hình dung và tưởng tưởng cảnh sắc của Sa Pa.
Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. (Đường đi Sa Pa, theo Nguyễn Phan Hách)
I. Tri thức Tiếng Việt
1. Hiểu biết chung về sắc thái nghĩa của từ
I. Tri thức Tiếng Việt
1. Hiểu biết chung về sắc thái nghĩa của từ
- Khái niệm:
Sắc thái nghĩa là nét nghĩa bổ sung cho nghĩa cơ bản của từ ngữ.
- Đặc điểm sắc thái nghĩa của từ:
+ Sắc thái miêu tả, ví dụ: các từ ghép như trắng tinh, trắng xóa đều chỉ mang màu trắng nhưng được phân biệt với nhau nhờ các yếu tố phụ (trắng tinh: rất trắng, thuần một màu, gây cảm giác rất sạch; trắng xóa: trắng đều khắp trên diện rộng)
+ Sắc thái biểu cảm, ví dụ: các từ thuần Việt như cha, mẹ, vợ,…thường có sắc thái thân mật, còn các từ Hán Việt đồng nghĩa như thân phụ, thân mẫu, phu nhân,…thường có sắc thái trang trọng.
2.Phân biệt sắc thái nghĩa của từ và từ đồng nghĩa
2. Phân biệt sắc thái nghĩa của từ và từ đồng nghĩa
*Bài tập nhanh:Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa trong các câu sau:
a) Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao
b) Tháng tám trời thu xanh thắm
c) Một vùng cỏ mọc xanh rì
d) Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc
e) Suối dài xanh mướt nương ngô
Phân biệt sắc thái nghĩa của từ và từ đồng nghĩa
2.Phân biệt sắc thái nghĩa của từ và từ đồng nghĩa
=>Xanh một màu xanh trên diện rộng
=>Xanh tươi đằm thắm.
=>Xanh đậm và đều màu của cây cỏ rậm rạp.
=>Xanh lam đậm và tươi ánh lên.
=>Xanh tươi mỡ màng.
e) Suối dài xanh mướt nương ngô
d) Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc
c) Một vùng cỏ mọc xanh rì
b) Tháng tám trời thu xanh thắm
a) Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao
*Bài tập nhanh:Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa trong các câu sau:
II. Thực hành
Bài tập 1
II. Thực hành
1. Bài tập 1 (trang 46/SGK)
- Từ đồng nghĩa với từ ngút ngát: ngút ngàn, bạt ngàn. - Bài thơ sử dụng từ ngút ngát phù hợp trong ngữ cảnh này vì từ lột tả được màu sắc xanh trải dài, bất tận, vượt qua khỏi tầm mắt với mức độ cao nhất.
2.Bài tập 2
2.Bài tập 2 (trang 47/SGK)
- Các từ đồng nghĩa với từ đỏ: thắm, hồng, đỏ au. - Sự khác nhau về sắc thái nghĩa: + Thắm: chỉ màu đỏ đậm và tươi. + Hồng: chỉ màu đỏ nhạt và tươi. + Đỏ au: đỏ tươi, ửng đỏ một cách tươi nhuận
3.Bài tập 3
3.Bài tập 3 (trang 47/SGK)
- Các từ láy trong khổ thơ: + Xao xác: từ gợi tả tiếng như tiếng gà gáy,.. nối tiếp nhau làm xao động cảnh không gian vắng lặng. + Não nùng: chỉ sự buồn đau tê tái và day dứt. + Chập chờn: ở trạng thái khi ẩn khi hiện, khi tỏ khi mờ, khi rõ khi không.
- Tác dụng: giúp khơi gợi dòng hồi tưởng về mẹ của tác giả. Qua đó gợi lên kí ức về mẹ đầy gần gũi, thân thuộc,.
Bài tập 3
3.Bài tập 3 (trang 47/SGK)
- Các từ láy trong khổ thơ: + Xao xác: từ gợi tả tiếng như tiếng gà gáy,.. nối tiếp nhau làm xao động cảnh không gian vắng lặng. + Não nùng: chỉ sự buồn đau tê tái và day dứt. + Chập chờn: ở trạng thái khi ẩn khi hiện, khi tỏ khi mờ, khi rõ khi không.
- Tác dụng: giúp khơi gợi dòng hồi tưởng về mẹ của tác giả. Qua đó gợi lên kí ức về mẹ đầy gần gũi, thân thuộc,.
4.Bài tập 4
4. Bài tập 4 (trang 47/SGK)
- Trình bày thành một đoạn văn từ 5 – 7 dòng.
- Từ rượi buồn: mang ý nghĩa chỉ nỗi buồn, đầy ủ rũ với mức độ cao.
- Nếu thay từ “rượi buồn” thành các từ đồng nghĩa như “âu sầu”, “rầu rĩ” hay “buồn bã”, nó sẽ không lột tả rõ được tâm trạng, cảm xúc của tác giả khi nghĩ về người mẹ của mình.
III. Vận dụng
Câu 1
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tìm từ đồng nghĩa cho từ in đậm trong câu sau: “Học sinh phải có nghĩa vụ học tập.”
A. trách nghiệm
B. nhiệm vụ
C. tinh thần
D. tác phong
Câu 2
Bài tập trắc nghiệm
Câu hỏi số 2: Dòng nào thể hiện đúng cách từ đồng nghĩa?
A. Chỉ có thể thay từ Hán Việt đồng nghĩa cho từ thuần Việt
B. Chỉ có thể thay từ thuần Việt đồng nghĩa cho từ Hán Việt
C. Có thể thay bất cứ từ đồng nghĩa nào cho nhau
D. Cân nhắc để chọn từ đồng nghĩa thể hiện đúng nghĩa và sắc thái biểu cảm
Câu 3
Bài tập trắc nghiệm
Câu hỏi số 3: Nhóm các từ nào là từ đồng nghĩa chỉ hoạt động nhận thức của trí tuệ?
A. xét đoán, xét nghiệm, phán xét
B. đoán định, tiên đoán, độc đoán
C. thông minh, lanh lợi, giỏi giang
D. nghĩ ngợi, suy nghĩ, nghiền ngẫm
Câu 4
Bài tập trắc nghiệm
Câu hỏi số 4:Điền các từ láy thích hợp vào chỗ trống:Mưa xuống..., giọt ngã, giọt bay, bụi nước tỏa trắng xóa. Trong nhà bỗng tối sầm, một mùi nồng ..., cái mùi xa lạ, man mác của những trận mưa mới đầu mùa. Mưa... trên sân gạch. Mưa ... trên phiến nứa, đập…vào lòng lá chuối.
A. ngai ngái – rào rào – đồm độp – bùng bùng – sầm sập
B. sầm sập – ngai ngái – rào rào – đồm độp – bùng bùng
C. đồm độp – bùng bùng – ngai ngái – rào rào – sầm sập
D. rào rào – đồm độp – bùng bùng – sầm sập – ngai ngái
Vận dụng
Vận dụng
Viết đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) về sắc thái nghĩa của từ “Rượi buồn”(buồn rượi) trong bài “Nắng mới” Của Lưu Trọng Lư và sử dụng phù hợp của từ đó đối với yêu cầu diễn tả tâm trạng của tác giả so với từ đồng nghĩa.. Có rất nhiều từ ngữ miêu tả cảm xúc buồn của con người trong đó có từ “rượi buồn” mà tác giả Lưu Trọng Lư đã sử dụng trong bài thơ “Nắng mới” của mình. Rượi buồn chỉ một nỗi buồn ủ rũ và mênh mang, nỗi buồn ấy như bao trùm lấy không gian, thời gian và cảnh vật. Gợi ra tâm trạng của người con khi nhớ về người mẹ quá cố. Có rất nhiều từ ngữ thể hiện nỗi buồn nhưng từ “rượi buồn” là phù hợp hơn cả trong việc bộc lộ cảm xúc của tác giả.
Trò chơi củng cố
Trò chơi củng cố
Bài kiểm tra tổng hợp
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi 1, 2: Huống chi ta cùng các người sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan. Ngó thấy sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, thác mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc lụa để thỏa lòng tham không cùng, giả hiệu Vân Nam Vương mà thu bạc vàng, để vét của kho có hạn. Thật khác nào như đem thịt mà nuôi hổ đói, sao cho khỏi tại vạ về sau? Câu 1: Đoạn trích trên có bao nhiêu từ Hán Việt? - A. 2 - false - B. 3 - false - C. 4 - false - D. 5 - true - false - false
Câu 2: Từ Hán Việt "giả hiệu" mang sắc thái nghĩa là gì? - A. Chỉ trên danh nghĩa chứ thực chất không phải, cốt để đánh lừa - true - B. Giả gọi - false - C. Hiệu lệnh được làm giả - false - D. Tất cả đáp án trên - false - false - false
Câu 3: Tìm từ có sắc thái phù hợp nhất để điền vào chỗ chấm: "Không thể thống kê chính xác số người ... trong nạn đói năm 1945." - A. Chết - true - B. Mất - false - C. Hi sinh - false - D. Từ biệt - false - false - false
Câu 4: Theo em, các từ in đậm trong nhóm câu sau đây có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao? - Cuộc kháng chiến vĩ đại ấy là một minh chứng hùng hồn cho tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Anh ấy có mội thân hình to lớn, săn chắc. - A. Có, vì những từ này mang sắc thái giống nhau nên có thể thay thế được với nhau. - false - B. Không, vì nếu thay đổi sẽ mất đi sắc thái nghĩa khái quát, trừu tượng. - true - false - false - false - false
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất