Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 11. Thiên nhiên phân hóa đa dạng

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:47' 13-07-2015
    Dung lượng: 8.8 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 12: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG I. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO BẮC NAM
    1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc - Nam: 1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc - Nam
    1. Thiên nhiên phân hoá theo Bắc – Nam Quan sát bảng số liệu, nhận xét sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam? Giải thích tại sao lại có sự thay đổi đó? Nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam. Vì càng vào Nam càng gần xích đạo nên lượng nhiệt nhận được càng lớn, đồng thời giảm sút ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc - Nam: Thiên nhiên phân hóa theo Bắc - Nam
    - Nguyên nhân: Sự tăng lượng bức xạ Mặt Trời đồng thời với sự giảm sút ảnh hưởng của khối khí lạnh về phía Nam là nguyên nhân tạo nên sự phân hóa khí hậu mà ranh giới là dãy Bạch Mã (khoảng 16oB). Sự phân hóa khí hậu là nguyên nhân chính làm phân hóa thiên nhiên theo Bắc - Nam. - Biểu hiện: Lãnh thổ VN được chia thành 2 miền tự nhiên: miền Bắc và miền Nam mà ranh giới là dãy Bạch Mã. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc - Nam: Thiên nhiên phân hóa theo Bắc
    - Nhóm 1 tìm hiểu đặc trưng của phần lãnh thổ phía Bắc - Nhóm 2 tìm hiểu đặc trưng phần lãnh thổ phía Nam - Các nhóm hoàn thành theo mẫu ở bảng sau. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc -Nam: Thiên nhiên phân hóa theo Bắc -Nam
    Thiên nhiên phân hóa theo Bắc - Nam Phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã vào) Khí hậu Sinh vật Kiểu khí hậu Nhiệt độ trung bình năm Biên độ nhiệt tb năm Phân mùa của khí hậu Cảnh quan tiêu biểu Thành phần động thực vật Có kiểu khí hậu NĐ ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh. Nhiệt độ tb năm >20oC Lớn Phân thành 2 mùa mùa đông và mùa hạ. Mùa đông với 2 – 3 tháng lạnh to tb <18oC. Đới rừng nhiệt đới gió mùa Có các loại nhiệt đới chiếm ưu thế, trong rừng còn có các loài cây cận nhiệt đới và ôn đới, các loài thú có lông dày. Khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm. Nhiệt độ tb nắm cao >25oC và không có tháng nào <20oC Nhỏ Phân thành 2 mùa. một mùa mưa và một mùa khô. Đới rừng cận xích đạo gió mùa. Mang đặc trưng xích đạo và nhiệt đới với nhiều loài. Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn II. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐÔNG - TÂY
    2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây: 2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây
    2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông – Tây Quan sát bản đồ tự nhiên Việt Nam, hãy cho biết: Thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Đông - Tây như thế nào? Nguyên nhân của sự thay đổi đó. - Từ Đông sang Tây thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dãi: Vùng biển và thềm lục địa. Vùng đồng bằng ven biển. Vùng đồi núi. - Nguyên nhân: Do địa hình nước ta phần lớn là đồi núi, có một số dãy núi cao chia cắt lãnh thổ thành các vùng; có nhiều hướng núi trong toàn bộ đất nước; do sự tác động của gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam đã tạo nên sự phân hóa của thiên nhiên theo chiều Đông - Tây. a. Vùng biển và thềm lục địa: a. Vùng biển và thềm lục địa
    a. Vùng biển và thềm lục địa Dựa vào bản đồ tự nhiên Việt Nam và thông tin ở mục 2 SGK hãy nêu đặc điểm vùng biển và thềm lục địa nước ta? Vùng biển rộng và có nhiều hòn đảo lớn nhỏ. Độ - nông sâu, rộng - hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng và đồi núi kề bên và có sự thay đổi từng đoạn. Thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có, tiêu biểu cho thiên nhiên vùng biển nhiệt đới ẩn gió mùa. Vùng biển và thềm lục địa: Vùng biển và thềm lục địa
    a. Vùng biển và thềm lục địa Nêu dẫn chứng chứng minh: Độ nông - sâu, rộng - hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, vùng núi kế bên và thay đổi theo từng đoạn bờ biển. Độ - nông sâu, rộng - hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng và đồi núi kề bên và có sự thay đổi từng đoạn: Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam có đáy nông, mở rộng, có nhiều đảo ven bờ và mở rộng của đồng bằng châu thổ. Đường bờ biển Nam Trung Bộ khúc khuỷu, thềm lục địa hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu. b. Vùng đồng bằng ven biển: b. Vùng đồng bằng ven biển
    b. Vùng đồng bằng ven biển Dựa vào bản đồ tự nhiên Việt Nam và thông tin ở mục 2 SGK nêu đặc điểm thiên nhiên vùng đồng bằng nước ta? Thay đổi tùy nơi, thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với dải đồi núi phía tây và vùng biển phía đông. Chứng minh nhận định trên Vùng đồng bằng ven biển: Vùng đồng bằng ven biển
    b. Vùng đồng bằng ven biển Nơi hình thành các đồng bằng châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long, đồi núi lùi xa vào đất liền, đồng bằng mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa mở rộng, nông. Dải đồng bằng ven biển ven biển miền Trung hẹp ngang, đồi núi ăn sát ra biển, chia cắt thành những đồng bằng nhỏ, chỉ rộng hơn ở các con sông Mã, sông Cả, sông Thu Bồn, sông Đà Rằng. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ các cồn cát, đầm phá khá phổ biến là hệ quả tác động kết hợp chặt chẽ giữa biển và vùng núi phía tây ở dãi đồng bằng hẹp ngang này. c. Vùng đồi núi: c. Vùng đồi núi
    c. Vùng đồi núi Hãy nêu ảnh hưởng của gió mùa và hướng các dãy núi đến sự khác biệt về thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây Bắc, giữa Đông Trường Sơn với Tây Nguyên. Đông Bắc: Do hướng núi hình vòng cung hút gió mùa đông bắc tạo nên một mùa đông lạnh, đến sớm. Có cảnh quan cận nhiệt đới gió mùa. Tây Bắc: Cảnh quan phân hóa. Vùng núi Hoàng Liên Sơn cảnh quan giống vùng ôn đới do địa hình cao, ít ảnh hưởng bởi gió mùa đông bắc. Vùng núi thấp phía nam cảnh quan nhiệt đới ẩm gió mùa. Đông Trường Sơn (Duyên hải miền Trung): Mùa hạ chịu hiệu ứng phơn, nên khô nóng. Mùa đông phần phía Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc yếu. Mưa vào thu đông, chịu ảnh hưởng của bão, áp thấp nhiệt đới. - Tây Trường Sơn (Tây Nguyên): Mưa vào mùa hạ và có một mùa khô sâu sắc. - Có sự đối lập mùa giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên III. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO
    3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao: 3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao
    3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao Nguyên nhân nào làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo độ cao? Do càng lên cao nhiệt độ càng giảm, cùng với sự thay đổi về lượng mưa và độ ẩm. Sự phân hóa theo độ cao ở nước ta biểu hiện rõ nét ở những thành phần tự nhiên nào? Đai nhiệt đới gió mùa: Đai nhiệt đới gió mùa
    Đai Nhiệt đới gió mùa Độ cao: Miền Bắc: đến 600-700m Miền Nam: 900-1000m Khí hậu: Nhiệt đới, mùa hạ nóng, nhiệt độ thay đổi tùy nơi Đất: Feralit: 60% Phù sa: 24% Sinh vật: Các hệ sinh thái nhiệt đới Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh Rừng nhiệt đới gió mùa Đai nhiệt đới gió mùa: Đai nhiệt đới gió mùa
    0 Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi Đai ôn đới gió mùa trên núi Vì thế người ta đã chia thiên nhiên khu vực đồi núi nước ta thành ba đai cao khác nhau với các đặc điểm tự nhiên khác nhau: Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
    VQG Xuân Sơn Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
    Rừng Cúc Phương Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
    Rừng khộp: đặc trưng cây thưa, rụng lá theo mùa Đai cận nhiệt đới gió mùa: Đai cận nhiệt đới gió mùa
    Đai Cận nhiệt đới gió mùa trên núi Độ cao: Miền Bắc: từ 600-700m đến 2600m Miền Nam: từ 900-1000m đến2600m Khí hậu: Mát mẻ, nhiệt độ trung bình <250C, độ ẩm tăng Ở độ cao từ 600-1600m: Ở độ cao 1600m – 2600m - Ở độ cao từ 600-1600m: Khí hậu: Mát mẻ, độ ẩm tăng Sinh vật: hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim đất feralit có mùn các loài thú cận nhiệt phương Bắc, có lông dày (chịu lạnh) như gấu, sóc, cầy cáo - Ở độ cao 1600m – 2600m Đất mùn, rừng phát triển kém: rêu, địa y Các loài cây ôn đới và chim di cư thuộc hệ Himalaya Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
    Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
    VQG Hoàng Liên Sơn trên 2000m Đai ôn đới gió mùa trên núi: Đai ôn đới gió mùa trên núi
    Đai Ôn đới gió mùa trên núi Độ cao:Trên 2600m (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn) Khí hậu: Ôn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 150C, mùa đông dưới 50C Đất: Chủ yếu là đất mùn thô Sinh vật: chủ yếu là các loài thực vật ôn đới như Lãnh sam, Đỗ Quyên VQG Hoàng Liên Sơn trên 2600m Cây Bách vàng VQG Hoàng Liên SơnTrên 2600m Rừng trúc Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
    VQG Hoàng Liên Sơn Đỗ Quyên là cây đặc trưng(2000-2800m) VQG Hoàng Liên Sơn trên 2900m Thiên nhiên phân hóa theo độ cao: Thiên nhiên phân hóa theo độ cao
    Đai nhiệt dới gió mùa Độ cao: - MB: 600-700m - MN: 900-1000m Đai nhiệt đới gió mùa trên núi. - MB: 600 - 2600m - MN: 900-2600m Đai ôn đới gió mùa trên núi Đé cao: >2600m -Nhiệt đới, nền nhiệt cao, MH nóng. - Độ ẩm từ khô hạn đến ẩm ướt 2 nhãm chính: - feralit > 60% - ĐÊt phï sa 24% Các HSTchính: Rừng n.đới ẩm lá rộng thường xanh, nhiều tầng, động vật phong phú. - Các HST rừng nhiệt đới gió mùa - Mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 25 độ - Mưa nhiều, độ ẩm tăng Từ 600-1700m: đất feralit có mùn, chua, tầng mỏng Trên 1700m: đất mùn HST chủ yếu: Rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim Rừng sinh trưởng Nhiệt độ quanh năm dýới 15 độ, mùa Đông dưới 5 độ Đất mùn thô do phân giải yếu Thực vật: ôn đới IV. CÁC MIỀN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
    a. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ: a. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ
    IV. CÁC MIỀN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN a. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ - Phạm vi: tả ngạn sông Hồng gồm miền núi Đông bắc và đồng bằng sông Hồng Khí hậu, địa hình, khoáng sản: Khí hậu, địa hình, khoáng sản
    - Khí hậu: mùa hạ nóng, mưa nhiều, có bão mùa đông có gió mùa Đông Bắc, ít mưa - Hướng nghiêng: Tây Bắc – Đông Nam - Địa hình: miền núi Đông Bắc, núi thấp, chạy theo hướng vòng cung, thực vật phương Bắc Vùng đồng bằng mở rộng, bằng phẳng, nhiều đảo, biển có đáy nông, phát triển KT - Khoáng sản: giàu ksản than, thiếc, sắt, vonfram, VLXD, bể dầu khí sông Hồng b. Miền Tây Bắc và Bắc Trung bộ: b. Miền Tây Bắc và Bắc Trung bộ
    b. Miền Tây Bắc và Bắc Trung bộ - Phạm vi: Hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã - Hướng nghiêng: Tây Bắc – Đông Nam - Khí hậu: tính nhiệt đới tăng, Ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam Địa hình, Sinh vật: Địa hình, Sinh vật
    - Địa hình: miền núi núi cao và núi trung bình là chủ yếu. ĐH bị cắt xẻ, độ dốc lớn. Vùng đồng bằng nhỏ hẹp, nhiều cồn cát, bãi biển, đầm phá. - Sinh vật: có đủ hệ thống các đai cao. Khoáng sản: Khoáng sản
    - Khoáng sản: thiếc, sắt, apatít, crom, titan, VLXD Phạm vi, khí hậu, sinh vật: Phạm vi, khí hậu, sinh vật
    - Phạm vi: Từ dãy Bạch Mã trở vào - Hướng: Các dãy núi hướng vòng cung. - Khí hậu: cận xích đạo, hai mùa mưa và khô - Sinh vật: thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế, rừng ngập mặn Địa hình, khoáng sản: Địa hình, khoáng sản
    - Địa hình: Vùng núi: cao nguyên, sơn nguyên. Sườn Đông dốc, sườn Tây thoải. Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, đồng bằng Nam bộ mở rộng - Khoáng sản: thềm lục địa nhiều dầu. Tây nguyên nhiều bôxít. CỦNG CỐ
    Bài tập trắc nhiệm: Bài tập trắc nhiệm
    Đâu là đặc điểm của cảnh quan thiên nhiên miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
    a. Khí hậu cận xích đạo gió mùa chia thành mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
    b. Có trữ lượng lớn dầu mỏ và bôxit.
    c. Có các dãy núi hướng Tây Bắc Đông Nam cao nhất nước ta.
    d. Diện tích rừng ngập mặn lớn nhất cả nước.
    e. Có hệ thống sông Đồng Nai và Sông Cửu Long.
    f. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa Đông Bắc.
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓