Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 21: Thế giới trong trang sách
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:08' 29-10-2024
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:08' 29-10-2024
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 21: THẾ GIỚI TRONG TRANG SÁCH
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 21: THẾ GIỚI TRONG TRANG SÁCH
Ảnh
Khởi động
Khởi động
Chia sẻ với bạn về một bài học bổ ích từ những trang sách em đã đọc.
KHỞI ĐỘNG
Trong sách 10 vạn câu hỏi vì sao, em học được một bài học: để bảo vệ cơ quan tiêu hoá, em không được bỏ bữa ăn sáng, sau khi ăn không được chạy nhảy hoặc đi nằm luôn, trong khi ăn em không đùa nghịch, nói chuyện, ngồi thẳng người và ăn từ tốn. Làm như vậy sẽ giúp cơ quan tiêu hoá khoẻ mạnh.
Ảnh
Đọc
Đọc tiếng
Các em hãy quan sát tranh minh hoạ (SGK - tr.105), đọc nội dung bài đọc và lắng nghe GV giới thiệu về bài đọc.
ĐỌC TIẾNG
Từ khó
+ Đọc diễn cảm những từ ngữ, những câu thơ thể hiện cảm xúc, suy tư của tác giả về những trang sách đã đọc – đặc biệt là các câu mở đầu mỗi khổ thơ: Trang sách mở ra thế giới diệu kì, Trang sách trả lời câu hỏi tuổi thơ, Trang sách thắp lên ngọn lửa khát khao, Bài học nào trong trang sách thiết tha.
ĐỌC DIỄN CẢM
Giải nghĩa từ
+ Xứ sở: quê hương, đất nước + Nhân nghĩa: lòng thương người và tôn trọng lẽ phải
GIẢI NGHĨA TỪ
Tìm hiểu bài
Câu 1
Câu 1: Thế giới diệu kì mà sách mang đến cho người đọc được thể hiện qua những hình ảnh nào?
TÌM HIỂU BÀI
Thế giới diệu kì mà sách mang đến cho người đọc được thể hiện qua những hình ảnh: trên trời lấp lánh vì sao, mặt biển xanh, cánh buồm nâu, bảy sắc cầu vồng, vũ trụ bao la, trái đất rộng, mặt trăng, ngọn lửa khát khao, những ước mơ, con đường dài, nhân nghĩa cha ông, dòng sông chảy về biển, tiếng mẹ ru.
Ảnh
Câu 2
Câu 2: Dựa vào khổ thơ thứ hai và những trải nghiệm đọc sách, nêu cách hiểu của em về câu thơ “Trang sách trả lời câu hỏi tuổi thơ”.
TÌM HIỂU BÀI
Em hiểu câu thơ “Trang sách trả lời câu hỏi tuổi thơ” có nghĩa: tuổi thơ còn rất nhiều những bỡ ngỡ, những câu hỏi trước thế giới rộng lớn. Nhờ những trang sách, tri thức được lấp đầy, những câu hỏi có lời giải đáp, kiến thức và trải nghiệm được nâng lên hơn nhiều cho các bạn nhỏ.
Câu 3
Câu 3: Khổ thơ thứ ba giúp em cảm nhận được gì về ý nghĩa của những trang sách đối với tuổi thơ
TÌM HIỂU BÀI
Qua khổ thơ thứ ba, em cảm nhận được về ý nghĩa của những trang sách đối với tuổi thơ là giúp hun đúc, động viên các bạn nhỏ hãy biết ước mơ. Những ước mơ gắn liền với quê hương, đất nước, ước mơ luôn phát triển và mơ tới những điều cao cả – những điều thật sự chỉ có trong mơ nhưng sẽ thành hiện thực trong tương lai, nhờ những cố gắng của bản thân.
Câu 4
Câu 4: Theo em, tác giả muốn nhắn gửi các bạn nhỏ điều gì qua khổ thơ cuối? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em.
TÌM HIỂU BÀI
Bài tập trắc nghiệm
A. Nhân nghĩa là lẽ sống đẹp của dân tộc mà mỗi con người cần hướng tới.
B. Qua những trang sách, ta nhận ra lẽ sống nhân nghĩa người xưa truyền lại.
C. Nhớ về cội nguồn, gìn giữ truyền thống tốt đẹp cha ông để lại là trách nhiệm của mỗi chúng ta.
Câu 5
Câu 5: Em thích khổ thơ nào trong bài? Vì sao?
TÌM HIỂU BÀI
Em thích khổ thơ cuối trong bài. Vì em thấy trang sách giúp em hiểu về cuộc sống quá khứ, những gì đã diễn ra trước khi em được chào đời. Cuộc sống không thể thiếu lịch sử, không thể không biết ơn những người đã đi trước gây dựng cuộc sống, nước non. Đó là truyền thống sống trước sau, có tình nghĩa quý báu của dân tộc Việt ta. Em cảm thấy thật tự hào khi là người Việt Nam.
Ảnh
Luyện tập
Câu 1
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DẤU GẠCH NGANG
Câu 1: Dấu gạch ngang trong các câu dưới đây được dùng để làm gì?
- Ngày Sách và Văn hoá đọc Việt Nam – sự kiện văn hoá quan trọng đối với người yêu thích sách – được tổ chức vào ngày 21 tháng 4 hàng năm. - Ha-ri Pot-tơ – bộ truyện của nhà văn Giô-an Rô-linh – có sức hấp dẫn kì lạ với nhiều trẻ em trên thế giới.
Bài tập trắc nghiệm
A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
B. Đánh dấu các ý liệt kê.
C. Nối các từ ngữ trong một liên danh.
D. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
Câu 2
Câu 2: Nêu đặc điểm về vị trí và công dụng của dấu gạch ngang trong mỗi trường hợp dưới đây:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ảnh
Câu 2
Câu 2: Nêu đặc điểm về vị trí và công dụng của dấu gạch ngang trong mỗi trường hợp dưới đây:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
a. Vị trí của dấu gạch ngang: nằm ở giữa câu. Công dụng của dấu gạch ngang: đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu: về tên lúc nhỏ của Lê Quý Đôn, danh thế và giới thiệu về ông. b. Vị trí của dấu gạch ngang: nằm ở đầu mỗi câu. Công dụng của dấu gạch ngang: đánh dấu các ý liệt kê: mỗi câu là một nhà phát minh và phát minh tương ứng trong đời sống (có 3 phát minh được liệt kê). c. Vị trí của dấu gạch ngang: nằm ở giữa câu. Công dụng của dấu gạch ngang: đánh dấu các từ ngữ trong một liên danh: Phong Nha – Kẻ Bàng là một liên danh: thị trấn (hay vùng hang động) có tên Phong Nha kết hợp với một vùng núi đá vôi Kẻ Bàng. Nơi đây là Vườn quốc gia liên danh kết hợp Phong Nha – Kẻ Bàng.
Ghi nhớ
Ghi nhớ
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngoài việc dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật, đánh dấu các ý liệt kê, nối các từ ngữ trong một liên danh, dấu gạch ngang có thể được đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
Câu 3
Câu 3: Dấu gạch ngang trong câu nào dưới đây dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích?
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ảnh
Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích là ở các câu: (1) và (2).
Viết
Câu 1
VIẾT
Tìm hiểu cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm; cảm xúc về một câu chuyện
Câu 1: Đọc câu chuyện dưới đây và trao đổi với bạn. a. Vì sao người chị khuyên em không nên phá tổ chim? b. Theo lời người chị, loài chim có ích gì đối với con người? c. Câu chuyện này giúp em nhận ra điều gì?
a. Người chị khuyên em không nên phá tổ chim vì: lát nữa chim mẹ về, không thấy con, sẽ buồn lắm đấy. Còn lũ chim non xa mẹ, chúng sẽ chết. b. Theo lời người chị, loài chim có ích đối với con người là: chim sẽ hát ca, bay lượn, ăn sâu bọ giúp ích con người. c. Câu chuyện này giúp em nhận ra: mọi loài vật cũng cần được nâng niu, chăm sóc, bảo vệ cuộc sống, môi trường của chúng. Cần tạo ra một thế giới chan hoà, cộng sinh giữa tất cả vạn vật trên trái đất này.
Câu 2a
VIẾT
Câu 2: Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi. a. Người viết muốn nói điều gì qua đoạn văn trên? b. Tìm các câu văn trong đoạn ứng với phần mở đầu, triển khai, kết thúc của đoạn văn và xác định nội dung tương ứng của mỗi phần. c. Tìm trong đoạn văn những từ ngữ hoặc câu văn thể hiện tình cảm, cảm xúc của người viết.
a. Qua đoạn văn trên, người viết muốn nói rằng: Cuộc đời sẽ tốt đẹp hơn, hạnh phúc hơn nếu chúng ta biết yêu quý và trân trọng sự sống của muôn loài.
Tìm hiểu cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm; cảm xúc về một câu chuyện
Câu 2b
VIẾT
Câu 2: Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi. b. Tìm các câu văn trong đoạn ứng với phần mở đầu, triển khai, kết thúc của đoạn văn và xác định nội dung tương ứng của mỗi phần.
b. Các câu văn trong đoạn ứng với phần mở đầu, triển khai, kết thúc của đoạn văn: – Phần mở đầu: câu văn từ “Không nên phá tổ chim” đến “cảm xúc khó quên”: giới thiệu về tên câu chuyện và ấn tượng ban đầu của bản thân với câu chuyện. – Phần triển khai: các câu văn từ “Câu chuyện kể về một em nhỏ” đến “trân trọng sự sống của muôn loài”: kể tóm tắt lại nội dung câu chuyện kết hợp với cách thể hiện tình cảm, cảm xúc của bản thân trước các sự việc câu chuyện; bài học và điều rút ra từ câu chuyện. – Phần kết thúc: câu văn từ “Gấp trang sách lại” đến hết: Bộc lộ cảm xúc trước ý nghĩa nhân văn của câu chuyện.
Tìm hiểu cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm; cảm xúc về một câu chuyện
Câu 2b
VIẾT
Câu 2: Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi.
c. Trong đoạn văn, những từ ngữ hoặc câu văn thể hiện tình cảm, cảm xúc của người viết: – Những từ ngữ: giản dị, cảm xúc khó quên, nhẹ nhàng, thấm thía, xúc động, ý nghĩa nhân văn, cao đẹp, tốt đẹp hơn, hạnh phúc hơn, yêu quý, trân trọng, quấn quýt, in đậm trong tâm trí. – Những câu văn: + Không nên phá tổ chim là một câu chuyện giản dị nhưng lại mang đến cho tôi nhiều cảm xúc khó quên. + Lời khuyên của chị thật nhẹ nhàng mà thấm thía. + Câu chuyện tuy ngắn nhưng thật xúc động bởi ý nghĩa nhân văn cao đẹp: Cuộc đời sẽ tốt đẹp hơn, hạnh phúc hơn nếu chúng ta biết yêu quý và trân trọng sự sống của muôn loài. + Gấp trang sách lại, hình ảnh những chú chim non bé bỏng quấn quýt bên mẹ vẫn in đậm trong tâm trí tôi.
Tìm hiểu cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm; cảm xúc về một câu chuyện
Câu 3
Câu 3 : Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện.
VIẾT
Ảnh
Tìm hiểu cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm; cảm xúc về một câu chuyện
Ghi nhớ
GHI NHỚ
VIẾT
Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện thường có 3 phần: – Mở đầu: Giới thiệu tên câu chuyện, tên tác giả và nếu ấn tượng chung về câu chuyện. – Triển khai: Kể tóm tắt nội dung câu chuyện, nêu những điều yêu thích ở câu chuyện (nhân vật, sự việc, ý nghĩa của câu chuyện,...) và thể hiện tình cảm, cảm xúc đối với câu chuyện. – Kết thúc: Khẳng định một lần nữa giá trị, ý nghĩa của câu chuyện hoặc nhấn mạnh tình cảm, cảm xúc đối với câu chuyện.
Tìm hiểu cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm; cảm xúc về một câu chuyện
Vận dụng
Tìm đọc câu chuyện kể về tấm gương học tập hoặc những đóng góp của một nhà khoa học.
Câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống Viện nghiên cứu của ông Lương Định Của bất ngờ nhận được một món quà do một người bạn của ông gửi tặng. Đó là mười hạt giống lúa quý. Đang lúc trời rét đậm kéo dài, ông Của chia mười hạt giống ra làm hai. Một nửa gieo ở phòng thí nghiệm, còn một nửa ông đem về, dùng nước ấm để ngâm, rồi gói vào khăn. Tối tối, ông ủ vào trong người để nhờ nhiệt độ cơ thể giúp hạt giống nảy mầm. Quả nhiên sau đợt rét, chỉ có năm hạt giống ủ trong người là nảy mầm xanh tốt. Ông là một nhà khoa học đã tạo ra được nhiều giống lúa quý cho nền nông nghiệp Việt Nam.
Cảm ơn
Ảnh
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 21: THẾ GIỚI TRONG TRANG SÁCH
Ảnh
Khởi động
Khởi động
Chia sẻ với bạn về một bài học bổ ích từ những trang sách em đã đọc.
KHỞI ĐỘNG
Trong sách 10 vạn câu hỏi vì sao, em học được một bài học: để bảo vệ cơ quan tiêu hoá, em không được bỏ bữa ăn sáng, sau khi ăn không được chạy nhảy hoặc đi nằm luôn, trong khi ăn em không đùa nghịch, nói chuyện, ngồi thẳng người và ăn từ tốn. Làm như vậy sẽ giúp cơ quan tiêu hoá khoẻ mạnh.
Ảnh
Đọc
Đọc tiếng
Các em hãy quan sát tranh minh hoạ (SGK - tr.105), đọc nội dung bài đọc và lắng nghe GV giới thiệu về bài đọc.
ĐỌC TIẾNG
Từ khó
+ Đọc diễn cảm những từ ngữ, những câu thơ thể hiện cảm xúc, suy tư của tác giả về những trang sách đã đọc – đặc biệt là các câu mở đầu mỗi khổ thơ: Trang sách mở ra thế giới diệu kì, Trang sách trả lời câu hỏi tuổi thơ, Trang sách thắp lên ngọn lửa khát khao, Bài học nào trong trang sách thiết tha.
ĐỌC DIỄN CẢM
Giải nghĩa từ
+ Xứ sở: quê hương, đất nước + Nhân nghĩa: lòng thương người và tôn trọng lẽ phải
GIẢI NGHĨA TỪ
Tìm hiểu bài
Câu 1
Câu 1: Thế giới diệu kì mà sách mang đến cho người đọc được thể hiện qua những hình ảnh nào?
TÌM HIỂU BÀI
Thế giới diệu kì mà sách mang đến cho người đọc được thể hiện qua những hình ảnh: trên trời lấp lánh vì sao, mặt biển xanh, cánh buồm nâu, bảy sắc cầu vồng, vũ trụ bao la, trái đất rộng, mặt trăng, ngọn lửa khát khao, những ước mơ, con đường dài, nhân nghĩa cha ông, dòng sông chảy về biển, tiếng mẹ ru.
Ảnh
Câu 2
Câu 2: Dựa vào khổ thơ thứ hai và những trải nghiệm đọc sách, nêu cách hiểu của em về câu thơ “Trang sách trả lời câu hỏi tuổi thơ”.
TÌM HIỂU BÀI
Em hiểu câu thơ “Trang sách trả lời câu hỏi tuổi thơ” có nghĩa: tuổi thơ còn rất nhiều những bỡ ngỡ, những câu hỏi trước thế giới rộng lớn. Nhờ những trang sách, tri thức được lấp đầy, những câu hỏi có lời giải đáp, kiến thức và trải nghiệm được nâng lên hơn nhiều cho các bạn nhỏ.
Câu 3
Câu 3: Khổ thơ thứ ba giúp em cảm nhận được gì về ý nghĩa của những trang sách đối với tuổi thơ
TÌM HIỂU BÀI
Qua khổ thơ thứ ba, em cảm nhận được về ý nghĩa của những trang sách đối với tuổi thơ là giúp hun đúc, động viên các bạn nhỏ hãy biết ước mơ. Những ước mơ gắn liền với quê hương, đất nước, ước mơ luôn phát triển và mơ tới những điều cao cả – những điều thật sự chỉ có trong mơ nhưng sẽ thành hiện thực trong tương lai, nhờ những cố gắng của bản thân.
Câu 4
Câu 4: Theo em, tác giả muốn nhắn gửi các bạn nhỏ điều gì qua khổ thơ cuối? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em.
TÌM HIỂU BÀI
Bài tập trắc nghiệm
A. Nhân nghĩa là lẽ sống đẹp của dân tộc mà mỗi con người cần hướng tới.
B. Qua những trang sách, ta nhận ra lẽ sống nhân nghĩa người xưa truyền lại.
C. Nhớ về cội nguồn, gìn giữ truyền thống tốt đẹp cha ông để lại là trách nhiệm của mỗi chúng ta.
Câu 5
Câu 5: Em thích khổ thơ nào trong bài? Vì sao?
TÌM HIỂU BÀI
Em thích khổ thơ cuối trong bài. Vì em thấy trang sách giúp em hiểu về cuộc sống quá khứ, những gì đã diễn ra trước khi em được chào đời. Cuộc sống không thể thiếu lịch sử, không thể không biết ơn những người đã đi trước gây dựng cuộc sống, nước non. Đó là truyền thống sống trước sau, có tình nghĩa quý báu của dân tộc Việt ta. Em cảm thấy thật tự hào khi là người Việt Nam.
Ảnh
Luyện tập
Câu 1
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DẤU GẠCH NGANG
Câu 1: Dấu gạch ngang trong các câu dưới đây được dùng để làm gì?
- Ngày Sách và Văn hoá đọc Việt Nam – sự kiện văn hoá quan trọng đối với người yêu thích sách – được tổ chức vào ngày 21 tháng 4 hàng năm. - Ha-ri Pot-tơ – bộ truyện của nhà văn Giô-an Rô-linh – có sức hấp dẫn kì lạ với nhiều trẻ em trên thế giới.
Bài tập trắc nghiệm
A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
B. Đánh dấu các ý liệt kê.
C. Nối các từ ngữ trong một liên danh.
D. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
Câu 2
Câu 2: Nêu đặc điểm về vị trí và công dụng của dấu gạch ngang trong mỗi trường hợp dưới đây:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ảnh
Câu 2
Câu 2: Nêu đặc điểm về vị trí và công dụng của dấu gạch ngang trong mỗi trường hợp dưới đây:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
a. Vị trí của dấu gạch ngang: nằm ở giữa câu. Công dụng của dấu gạch ngang: đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu: về tên lúc nhỏ của Lê Quý Đôn, danh thế và giới thiệu về ông. b. Vị trí của dấu gạch ngang: nằm ở đầu mỗi câu. Công dụng của dấu gạch ngang: đánh dấu các ý liệt kê: mỗi câu là một nhà phát minh và phát minh tương ứng trong đời sống (có 3 phát minh được liệt kê). c. Vị trí của dấu gạch ngang: nằm ở giữa câu. Công dụng của dấu gạch ngang: đánh dấu các từ ngữ trong một liên danh: Phong Nha – Kẻ Bàng là một liên danh: thị trấn (hay vùng hang động) có tên Phong Nha kết hợp với một vùng núi đá vôi Kẻ Bàng. Nơi đây là Vườn quốc gia liên danh kết hợp Phong Nha – Kẻ Bàng.
Ghi nhớ
Ghi nhớ
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngoài việc dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật, đánh dấu các ý liệt kê, nối các từ ngữ trong một liên danh, dấu gạch ngang có thể được đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
Câu 3
Câu 3: Dấu gạch ngang trong câu nào dưới đây dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích?
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ảnh
Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích là ở các câu: (1) và (2).
Viết
Câu 1
VIẾT
Tìm hiểu cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm; cảm xúc về một câu chuyện
Câu 1: Đọc câu chuyện dưới đây và trao đổi với bạn. a. Vì sao người chị khuyên em không nên phá tổ chim? b. Theo lời người chị, loài chim có ích gì đối với con người? c. Câu chuyện này giúp em nhận ra điều gì?
a. Người chị khuyên em không nên phá tổ chim vì: lát nữa chim mẹ về, không thấy con, sẽ buồn lắm đấy. Còn lũ chim non xa mẹ, chúng sẽ chết. b. Theo lời người chị, loài chim có ích đối với con người là: chim sẽ hát ca, bay lượn, ăn sâu bọ giúp ích con người. c. Câu chuyện này giúp em nhận ra: mọi loài vật cũng cần được nâng niu, chăm sóc, bảo vệ cuộc sống, môi trường của chúng. Cần tạo ra một thế giới chan hoà, cộng sinh giữa tất cả vạn vật trên trái đất này.
Câu 2a
VIẾT
Câu 2: Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi. a. Người viết muốn nói điều gì qua đoạn văn trên? b. Tìm các câu văn trong đoạn ứng với phần mở đầu, triển khai, kết thúc của đoạn văn và xác định nội dung tương ứng của mỗi phần. c. Tìm trong đoạn văn những từ ngữ hoặc câu văn thể hiện tình cảm, cảm xúc của người viết.
a. Qua đoạn văn trên, người viết muốn nói rằng: Cuộc đời sẽ tốt đẹp hơn, hạnh phúc hơn nếu chúng ta biết yêu quý và trân trọng sự sống của muôn loài.
Tìm hiểu cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm; cảm xúc về một câu chuyện
Câu 2b
VIẾT
Câu 2: Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi. b. Tìm các câu văn trong đoạn ứng với phần mở đầu, triển khai, kết thúc của đoạn văn và xác định nội dung tương ứng của mỗi phần.
b. Các câu văn trong đoạn ứng với phần mở đầu, triển khai, kết thúc của đoạn văn: – Phần mở đầu: câu văn từ “Không nên phá tổ chim” đến “cảm xúc khó quên”: giới thiệu về tên câu chuyện và ấn tượng ban đầu của bản thân với câu chuyện. – Phần triển khai: các câu văn từ “Câu chuyện kể về một em nhỏ” đến “trân trọng sự sống của muôn loài”: kể tóm tắt lại nội dung câu chuyện kết hợp với cách thể hiện tình cảm, cảm xúc của bản thân trước các sự việc câu chuyện; bài học và điều rút ra từ câu chuyện. – Phần kết thúc: câu văn từ “Gấp trang sách lại” đến hết: Bộc lộ cảm xúc trước ý nghĩa nhân văn của câu chuyện.
Tìm hiểu cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm; cảm xúc về một câu chuyện
Câu 2b
VIẾT
Câu 2: Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi.
c. Trong đoạn văn, những từ ngữ hoặc câu văn thể hiện tình cảm, cảm xúc của người viết: – Những từ ngữ: giản dị, cảm xúc khó quên, nhẹ nhàng, thấm thía, xúc động, ý nghĩa nhân văn, cao đẹp, tốt đẹp hơn, hạnh phúc hơn, yêu quý, trân trọng, quấn quýt, in đậm trong tâm trí. – Những câu văn: + Không nên phá tổ chim là một câu chuyện giản dị nhưng lại mang đến cho tôi nhiều cảm xúc khó quên. + Lời khuyên của chị thật nhẹ nhàng mà thấm thía. + Câu chuyện tuy ngắn nhưng thật xúc động bởi ý nghĩa nhân văn cao đẹp: Cuộc đời sẽ tốt đẹp hơn, hạnh phúc hơn nếu chúng ta biết yêu quý và trân trọng sự sống của muôn loài. + Gấp trang sách lại, hình ảnh những chú chim non bé bỏng quấn quýt bên mẹ vẫn in đậm trong tâm trí tôi.
Tìm hiểu cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm; cảm xúc về một câu chuyện
Câu 3
Câu 3 : Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện.
VIẾT
Ảnh
Tìm hiểu cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm; cảm xúc về một câu chuyện
Ghi nhớ
GHI NHỚ
VIẾT
Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện thường có 3 phần: – Mở đầu: Giới thiệu tên câu chuyện, tên tác giả và nếu ấn tượng chung về câu chuyện. – Triển khai: Kể tóm tắt nội dung câu chuyện, nêu những điều yêu thích ở câu chuyện (nhân vật, sự việc, ý nghĩa của câu chuyện,...) và thể hiện tình cảm, cảm xúc đối với câu chuyện. – Kết thúc: Khẳng định một lần nữa giá trị, ý nghĩa của câu chuyện hoặc nhấn mạnh tình cảm, cảm xúc đối với câu chuyện.
Tìm hiểu cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm; cảm xúc về một câu chuyện
Vận dụng
Tìm đọc câu chuyện kể về tấm gương học tập hoặc những đóng góp của một nhà khoa học.
Câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống Viện nghiên cứu của ông Lương Định Của bất ngờ nhận được một món quà do một người bạn của ông gửi tặng. Đó là mười hạt giống lúa quý. Đang lúc trời rét đậm kéo dài, ông Của chia mười hạt giống ra làm hai. Một nửa gieo ở phòng thí nghiệm, còn một nửa ông đem về, dùng nước ấm để ngâm, rồi gói vào khăn. Tối tối, ông ủ vào trong người để nhờ nhiệt độ cơ thể giúp hạt giống nảy mầm. Quả nhiên sau đợt rét, chỉ có năm hạt giống ủ trong người là nảy mầm xanh tốt. Ông là một nhà khoa học đã tạo ra được nhiều giống lúa quý cho nền nông nghiệp Việt Nam.
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất