Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 1. Thế giới kì ảo. 4. Thực hành tiếng Việt: Một số yếu tố Hán Việt

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:32' 10-10-2024
    Dung lượng: 2.5 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Tiết 7: Thực hành tiếng Việt. MỘT SỐ YẾU TỐ HÁN VIỆT DỄ NHẦM LẪN VÀ CÁCH PHÂN BIỆT
    Ảnh
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    Tiết 7: Thực hành tiếng Việt MỘT SỐ YẾU TỐ HÁN VIỆT DỄ NHẦM LẪN VÀ CÁCH PHÂN BIỆT
    KHỞI ĐỘNG
    Khởi động
    Hình vẽ
    KHỞI ĐỘNG
    Chỉ ra từ dùng sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng. Hai công ty đó đã được sát nhập từ năm ngoái. (2) Chưa chăm chỉ là yếu điểm của anh ấy. (3) Cô ấy sinh ra trong một gia đình tri thức
    Các từ dùng sai và phương án sửa: sát nhập - sáp nhập. (2) yếu điểm - điểm yếu. (3) tri thức - trí thức.
    Ảnh
    TỪ HÁN VIỆT
    Ảnh
    Khởi động
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    I. MỘT SỐ YẾU TỐ HÁN VIỆT DỄ NHẦM LẪN VÀ CÁCH PHÂN BIỆT
    Đọc Tri thức ngữ văn
    HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
    I. MỘT SỐ YẾU TỐ HÁN VIỆT DỄ NHẦM LẪN VÀ CÁCH PHÂN BIỆT
    Đọc Tri thức ngữ văn trong SGK (tr. 9); đọc khung Nhận biết một số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn trong SGK (tr. 22 – 23) và cho biết: 1. Các yếu tố Hán Việt nào thường dễ nhầm lẫn? Cho ví dụ? 2. Nêu cách phân biệt nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn?
    Ảnh
    1. Khái niệm
    1. Khái niệm: Từ Hán Việt là các từ ngữ trong tiếng Việt đi vay mượn, có nghĩa gốc từ tiếng Hán (Trung Quốc) nhưng được ghi bằng chữ cái Latinh. Về mặt âm thanh từ Hán Việt khi phát âm gần giống với tiếng Trung Quốc. Trong từ vựng tiếng Việt từ Hán Việt chiếm tỉ lệ cao.
    Ảnh
    2. Một số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn
    2. Một số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn – Các yếu tố Hán Việt đồng âm: Trong lớp từ Hán Việt, có không ít yếu tố đồng âm nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau. VD: kim1: tiền vàng (kim ngạch, kim hoàn); kim2: ngày nay (cổ kim). – Các yếu tố Hán Việt gần âm: Một số yếu tố Hán Việt gần âm cũng có thể gay nhầm lẫn về nghĩa VD: tri thức, trí thức
    Ảnh
    3. Cách phân biệt nghĩa
    Ảnh
    3. Cách phân biệt nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn – Dựa vào từ có chứa yếu tố Hán Việt đồng âm để suy luận. – Tra cứu từ điển
    II. LUYỆN TẬP
    Bài tập 1
    II. LUYỆN TẬP
    1. BÀI TẬP 1 (SGK/22): Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt trong mỗi trường hợp sau: a. sinh trong từ sinh thành và sinh trong từ sinh viên. b. bá trong từ bá chủ và bá trong cụm từ nhất hô bá ứng. c. bào trong từ đồng bào và bào trong từ chiến bào. d. bằng trong từ công bằng và bằng trong từ bằng hữu.
    Ảnh
    Bài tập 1
    1. BÀI TẬP 1 (SGK/22): a. - sinh trong sinh thành: được hiểu là đẻ, sinh ra và nuôi nấng, dạy dỗ thành người. - sinh trong sinh viên: có nghĩa là người học, người làm việc trong các trường cao đẳng và đại học. b. - bá trong từ bá chủ: được hiểu là sức mạnh của kẻ hoặc nước mạnh dựa vào vũ lực để thống trị, chi phối cả một khu vực rộng lớn, trong quan hệ với khu vực phụ thuộc nó. - bá trong cụm từ nhất hô bá ứng: có nghĩa là trăm.   c. - bào trong từ đồng bào: được hiểu là cái nhau, đồng bào là cùng một bọc cha mẹ sinh ra, cùng huyết thống. - bào trong từ chiến bào: áo mặc khi ra trận của tướng sĩ thời phong kiến. d.- bằng trong từ công bằng: Ngay thẳng, không thiên vị ai, ngang, đều. - bằng trong từ bằng hữu: có nghĩa là bè bạn.
    Ảnh
    Bài tập 1
    1. BÀI TẬP 1 (SGK/22): a. - sinh trong sinh thành: được hiểu là đẻ, sinh ra và nuôi nấng, dạy dỗ thành người. - sinh trong sinh viên: có nghĩa là người học, người làm việc trong các trường cao đẳng và đại học. b. - bá trong từ bá chủ: được hiểu là sức mạnh của kẻ hoặc nước mạnh dựa vào vũ lực để thống trị, chi phối cả một khu vực rộng lớn, trong quan hệ với khu vực phụ thuộc nó. - bá trong cụm từ nhất hô bá ứng: có nghĩa là trăm.   c. - bào trong từ đồng bào: được hiểu là cái nhau, đồng bào là cùng một bọc cha mẹ sinh ra, cùng huyết thống. - bào trong từ chiến bào: áo mặc khi ra trận của tướng sĩ thời phong kiến. d.- bằng trong từ công bằng: Ngay thẳng, không thiên vị ai, ngang, đều. - bằng trong từ bằng hữu: có nghĩa là bè bạn.
    Bài tập 2
    Ảnh
    2. BÀI TẬP 2 (SGK/23):
    Ảnh
    Bài tập 3
    3. BÀI TẬP 3 (SGK/23): Đặt 4 câu, mỗi câu sử dụng một từ tìm được ở bài tập 2. Gợi ý: a. Trong cuộc sống, qua những lần vấp ngã, mỗi người cần rút ra một vài kinh nghiệm cho bản thân. b. Tháng này, kết quả kinh doanh của công ty không được như kì vọng của mọi người. c. Dần dần, anh ấy đã thích nghi với điều kiện làm việc mới. d. Hai mươi năm sau khi ra trường, hôm nay bạn bè trong lớp mới có dịp hội ngộ đông đủ thế này.  
    Ảnh
    Bài tập 4
    Ảnh
    4. BÀI TẬP 4 (SGK/23): Những từ in đậm trong các câu sau có yếu tố Hán Việt bị dùng sai. Hãy tìm hiểu nghĩa của các yếu tố đó để chỉnh sửa? a. Mỗi tác phẩm văn học là chính thể, trong đó, các bộ phận có quan hệ với nhau rất chặt chẽ. b. Trên thế giới có nhiều hình thức tổ chức nhà nước, thể hiện sự đa dạng về chỉnh thể.  
    Gợi ý
    Ảnh
    Gợi ý
    Ảnh
    Bài tập 5
    5. BÀI TẬP 5 (SGK/24): Nghĩa của từ cải biên khác với nghĩa của từ cải biến như thế nào? Điều gì tạo nên sự khác nhau về nghĩa giữa hai từ đó?
    Ảnh
    Vận dụng
    Vận dụng
    Ảnh
    III. VẬN DỤNG
    Lập từ điển phân biệt một số yếu tố Hán Việt đồng âm dễ nhầm lẫn?
    TRÒ CHƠI CỦNG CỐ
    Trò chơi củng cố
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Câu 1: Trong tiếng Hán, các yếu tố đồng âm dễ dàng được phân biệt bằng cách nào? - A. Phân biệt bằng những chữ viết khác nhau. - true - B. Phân biệt bằng ý nghĩa khác nhau. - false - C. Phân biệt bằng cách đọc khác nhau. - false - D. Phân biệt bằng nguồn gốc các chữ viết. - false - false - false
    Câu 2: Trong tiếng Việt, yếu tốc đồng âm gốc Hán có đặc điểm gì? - A. Có ý nghĩa giống nhau. - false - B. Có cách viết khác nhau. - false - C. Hầu hết được viết giống nhau. - true - D. Đều có ý nghĩa đối lập nhau. - false - false - false
    Câu 3: Ngoài các yếu tố Hán Việt đồng âm, còn yếu tố nào cũng gây nhầm lẫn? - A. Yếu tố Hán Việt gần âm. - true - B. Yếu tố Hán Việt khác âm. - false - C. Yếu tố Hán Việt đối lập về âm. - false - D. Yếu tố Hán Việt thiếu âm. - false - false - false
    Câu 4: Đâu là cách phân biệt nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn? - A. Dựa vào câu có chứ từ ngữ Hán Việt đồng âm để suy luận. - false - B. Tra cứu từ điển chữ Hán. - false - C. Dựa vào từ có chứa yếu tố Hán Việt gần âm để suy luận. - false - D. Tra cứu từ điển Hán Việt và dựa vào từ có chứa yếu tố Hán Việt đồng âm để suy luận. - true - false - false
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    Kết thúc
    Kết thúc
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓