Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:57' 14-09-2021
Dung lượng: 2.5 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:57' 14-09-2021
Dung lượng: 2.5 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS - ĐO NHIỆT ĐỘ
Trang bìa
Trang bìa
Khoa học tự nhiên 6
BÀI 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS ĐO NHIỆT ĐỘ
Ảnh
Khởi động
Đặt vấn đề
Ảnh
Mẹ: Mẹ sờ trán em Vinh thấy hơi nóng. Có lẽ em Vĩnh bị sốt rồi. Vân: Con sờ trán em Vinh thấy bình thường mà. Vậy em Vinh có bị sốt không? Để biết chính xác em Vinh có bị sốt không ta nên làm thế nào?
Hình thành kiến thức mới
1. NHIỆT ĐỘ VÀ NHIỆT KẾ
1. NHIỆT ĐỘ VÀ NHIỆT KẾ
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhiệt độ và nhiệt kế
- Chia nhóm đôi, xác định nhiệt độ cơ thể của bạn bên cạnh bằng cách sờ trán, rồi đưa ra nhận xét về cơ thể của bạn đó.
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
Thí nhiệm 1: Cảm nhận về độ nóng, lạnh của nước - Thực hiện thí nghiệm và cho biết cảm nhận của em về độ "nóng", "lạnh" ở các ngón tay khi nhúng vào cốc 2 có như nhau không. Từ đó em có thể rút ra nhận xét gì?
Nước lạnh Nước nguội Nước nóng
- Trả lời câu hỏi (tiếp)
Ảnh
- Để so sánh độ "nóng", "lạnh" của các vật, người ta dùng đại lượng nào?
Nước lạnh Nước nguội Nước nóng
"Nhiệt độ"
Luyện tập 1
- Luyện tập 1
Luyện tập 1.
- Lấy ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về nhiệt độ của các vật.
Ảnh
Dùng tay cảm nhận nhiệt độ của bàn gỗ.
- Kể tên
- Kể tên một số loại dụng cụ đo nhiệt độ mà em biết. - Nêu những ưu thế và hạn chế của mỗi loại dụng cụ đó.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Luyện tập 2
- Luyện tập 2
Luyện tập 2. Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế ở hình 7.3.
Ảnh
- Hình 7.3: GHĐ là 42latex(@)C; ĐCNN: 0,1latex(@)C.
- Hình 7.4
Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế ở hình 7.4.
Ảnh
- Hình 7.4: GHĐ là 45latex(@)C; ĐCNN: 0,1latex(@)C.
- Hình 7.5
Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế ở hình 7.5.
Ảnh
- Hình 7.5: GHĐ là 50latex(@)C; ĐCNN: 1latex(@)C.
- Kết luận
Ảnh
Kết luận: Nhiệt độ là số đo độ "nóng", "lạnh" của vật. Vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn. Vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. + Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ SI là Kelvin (kí hiệu: K). + Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở Việt Nam là độ C. + Dụng cụ đo nhiệt độ là nhiệt kế. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau.
2. THANG NHIỆT ĐỘ
2. THANG NHIỆT ĐỘ
Hoạt động 2: Tìm hiểu về thang nhiệt độ Celsius
- Năm 1742, nhà vật lý người Thụy Điển, Celsius (1701 - 1744) đã đề nghị chia nhỏ khoảng cách giữa nhiệt độ đông đặc của nước (0latex(@)C) và nhiệt độ của nước (100latex(@)C) thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, kí hiệu à 1latex(@)C (C là chữ cái đầu tên gọi nhà vật lí Celsius). Những nhiệt độ thấp hơn 0latex(@)C gọi là nhiệt độ âm.
Ảnh
3. THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ
3. THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ
Hoạt động 3: Ước lượng nhiệt độ của vật và lựa chọn nhiệt kế phù hợp
- Quan sát hình 7.6, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: + Để đo nhiệt độ sôi của nước trong ấm ta nên dùng loại nhiệt kế nào? + Đo nhiệt độ của cơ thể ta nên dùng loại nhiệt kế nào? Vì sao?
Ảnh
- Hoạt động 4
Hoạt động 4: Đo nhiệt độ bằng nhiệt kế
- Hãy thực hành đo nhiệt độ của 2 cốc nước và thảo luận nhóm đôi điền kết qả vào vở học theo mẫu bảng 7.1.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
Kết luận: Khi đo nhiệt độ của một vật, ta cần thực hiện các bước sau: - Bước 1: Ước lượng nhiệt độ của vật cần đo. - Bước 2: Chọn nhiệt kế phù hợp. - Bước 3: Hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách trước khi đo. - Bước 4: Thực hiện phép đo. - Bước 5: Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo.
Vận dụng
- Vận dụng
Vận dụng.
- Tại sao chỉ có nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu mà không có nhiệt kế nước?
Ảnh
- Vì nước dãn nở vì nhiệt không đều (ở 0latex(@)C thì đông lại; 100latex(@)C thì sôi; 4latex(@)C trở lên thì nở ra).
- Vận dụng (tiếp)
Mô tả cách đo và thực hành đo nhiệt độ của cơ thể em.
- Nhiệt độ cơ thể chúng ta khoảng 37(latex(@)C, do đó có thể dùng các loại nhiệt kế như: nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế điện tử, nhiệt kế hồng ngoại.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
- Làm tất cả bài tập trong SGK và sách bài tập. - Đọc thêm phần: Đọc thêm. - Chuẩn bị bài học sau: Bài 8. Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất.
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Khoa học tự nhiên 6
BÀI 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS ĐO NHIỆT ĐỘ
Ảnh
Khởi động
Đặt vấn đề
Ảnh
Mẹ: Mẹ sờ trán em Vinh thấy hơi nóng. Có lẽ em Vĩnh bị sốt rồi. Vân: Con sờ trán em Vinh thấy bình thường mà. Vậy em Vinh có bị sốt không? Để biết chính xác em Vinh có bị sốt không ta nên làm thế nào?
Hình thành kiến thức mới
1. NHIỆT ĐỘ VÀ NHIỆT KẾ
1. NHIỆT ĐỘ VÀ NHIỆT KẾ
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhiệt độ và nhiệt kế
- Chia nhóm đôi, xác định nhiệt độ cơ thể của bạn bên cạnh bằng cách sờ trán, rồi đưa ra nhận xét về cơ thể của bạn đó.
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
Thí nhiệm 1: Cảm nhận về độ nóng, lạnh của nước - Thực hiện thí nghiệm và cho biết cảm nhận của em về độ "nóng", "lạnh" ở các ngón tay khi nhúng vào cốc 2 có như nhau không. Từ đó em có thể rút ra nhận xét gì?
Nước lạnh Nước nguội Nước nóng
- Trả lời câu hỏi (tiếp)
Ảnh
- Để so sánh độ "nóng", "lạnh" của các vật, người ta dùng đại lượng nào?
Nước lạnh Nước nguội Nước nóng
"Nhiệt độ"
Luyện tập 1
- Luyện tập 1
Luyện tập 1.
- Lấy ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về nhiệt độ của các vật.
Ảnh
Dùng tay cảm nhận nhiệt độ của bàn gỗ.
- Kể tên
- Kể tên một số loại dụng cụ đo nhiệt độ mà em biết. - Nêu những ưu thế và hạn chế của mỗi loại dụng cụ đó.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Luyện tập 2
- Luyện tập 2
Luyện tập 2. Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế ở hình 7.3.
Ảnh
- Hình 7.3: GHĐ là 42latex(@)C; ĐCNN: 0,1latex(@)C.
- Hình 7.4
Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế ở hình 7.4.
Ảnh
- Hình 7.4: GHĐ là 45latex(@)C; ĐCNN: 0,1latex(@)C.
- Hình 7.5
Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế ở hình 7.5.
Ảnh
- Hình 7.5: GHĐ là 50latex(@)C; ĐCNN: 1latex(@)C.
- Kết luận
Ảnh
Kết luận: Nhiệt độ là số đo độ "nóng", "lạnh" của vật. Vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn. Vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. + Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ SI là Kelvin (kí hiệu: K). + Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở Việt Nam là độ C. + Dụng cụ đo nhiệt độ là nhiệt kế. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau.
2. THANG NHIỆT ĐỘ
2. THANG NHIỆT ĐỘ
Hoạt động 2: Tìm hiểu về thang nhiệt độ Celsius
- Năm 1742, nhà vật lý người Thụy Điển, Celsius (1701 - 1744) đã đề nghị chia nhỏ khoảng cách giữa nhiệt độ đông đặc của nước (0latex(@)C) và nhiệt độ của nước (100latex(@)C) thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, kí hiệu à 1latex(@)C (C là chữ cái đầu tên gọi nhà vật lí Celsius). Những nhiệt độ thấp hơn 0latex(@)C gọi là nhiệt độ âm.
Ảnh
3. THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ
3. THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ
Hoạt động 3: Ước lượng nhiệt độ của vật và lựa chọn nhiệt kế phù hợp
- Quan sát hình 7.6, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: + Để đo nhiệt độ sôi của nước trong ấm ta nên dùng loại nhiệt kế nào? + Đo nhiệt độ của cơ thể ta nên dùng loại nhiệt kế nào? Vì sao?
Ảnh
- Hoạt động 4
Hoạt động 4: Đo nhiệt độ bằng nhiệt kế
- Hãy thực hành đo nhiệt độ của 2 cốc nước và thảo luận nhóm đôi điền kết qả vào vở học theo mẫu bảng 7.1.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
Kết luận: Khi đo nhiệt độ của một vật, ta cần thực hiện các bước sau: - Bước 1: Ước lượng nhiệt độ của vật cần đo. - Bước 2: Chọn nhiệt kế phù hợp. - Bước 3: Hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách trước khi đo. - Bước 4: Thực hiện phép đo. - Bước 5: Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo.
Vận dụng
- Vận dụng
Vận dụng.
- Tại sao chỉ có nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu mà không có nhiệt kế nước?
Ảnh
- Vì nước dãn nở vì nhiệt không đều (ở 0latex(@)C thì đông lại; 100latex(@)C thì sôi; 4latex(@)C trở lên thì nở ra).
- Vận dụng (tiếp)
Mô tả cách đo và thực hành đo nhiệt độ của cơ thể em.
- Nhiệt độ cơ thể chúng ta khoảng 37(latex(@)C, do đó có thể dùng các loại nhiệt kế như: nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế điện tử, nhiệt kế hồng ngoại.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
- Làm tất cả bài tập trong SGK và sách bài tập. - Đọc thêm phần: Đọc thêm. - Chuẩn bị bài học sau: Bài 8. Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất.
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất