Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 16. Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:07' 26-09-2022
    Dung lượng: 3.7 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 16. TAM GIÁC CÂN. ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA ĐOẠN THẲNG
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    TOÁN 7
    BÀI 16. TAM GIÁC CÂN. ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA ĐOẠN THẲNG
    Ảnh
    Khởi động
    Khởi động
    Ảnh
    Hình vẽ
    Khởi động
    Kiến trúc sư vẽ bản thiết kế ngôi nhà hình tam giác theo tỉ lệ 1 : 100. Biết rằng ngôi nhà cao 5 m, bề ngang mặt sàn rộng 4 m và hai mái nghiêng như nhau. Theo em, trên bản thiết kế làm thế nào để xác định được chính xác điểm C thể hiện đỉnh ngôi nhà?
    Hình 4.57
    Ảnh
    I. Tam giác cân và tính chất
    1. Tam giác cân
    Ảnh
    Hình 4.58
    Hình vẽ
    1. Tam giác cân
    a. Đọc hiểu
    Trong Hình 4.58 tam giác cân ABC (AB = AC) được gọi là cân tại đỉnh A, hai cạnh AB và AC là hai cạnh bên, BC là cạnh đáy, góc B và góc C là hai góc ở đáy, góc A là góc đỉnh.
    b. Kết luận
    b. Kết luận
    Ảnh
    Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
    c. Câu hỏi
    Hình vẽ
    c. Câu hỏi
    Hãy nêu tên tất cả các tam giác cân (H4.59). Với mỗi tam giác cân đó, hãy nêu tên cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh, góc ở đáy của chúng.
    Hình 4.59
    Ảnh
    Ảnh
    2. Tính chất của tam giác cân
    Ảnh
    Hình vẽ
    2. Tính chất của tam giác cân
    HĐ1: Quan sát tam giác ABC cân tại A (H4.60). Lấy D là trung điểm của đoạn thẳng BC. a) Chứng minh rằng b) latex(B) và latex(C) của latex(DeltaABC) có bằng nhau không?
    Hình 4.60
    a. Hoạt động
    Ảnh
    - HĐ2
    Ảnh
    Hình vẽ
    Cho tam giác MNP có latex(angle(M)) = latex(angle(N)). Vẽ tia phân giác PK của góc MPN (K latex(in) MN). Chứng minh rằng: a) latex(angle(MKP)) = latex(angle(NKP)), b) latex(DeltaMPK) = latex(DeltaNPK) c) Tam giác MNP có cân tại P không?
    Ảnh
    Hình 4.61
    b. Kết luận
    Ảnh
    Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau. Ngược lại, một tam giác có hai góc ở đáy bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
    b. Kết luận
    II. Đường trung trực của một đoạn thẳng
    1. Đường trung trực của đoạn thẳng
    1. Đường trung trực của đoạn thẳng
    a. Hoạt động
    Hình vẽ
    HĐ3: Đánh dấu hai điểm A và B nằm trên hai mép tờ giấy A4, nối A và B để được đoạn thẳng AB. Gấp mảnh giấy lại như Hình 4.63 sao cho vị trí các điểm A và B trùng nhau. Mở mảnh giấy ra, kẻ một đường thẳng d theo nếp gấp.
    Ảnh
    Hình 4.63
    Ảnh
    Ảnh
    - Câu hỏi
    Hình vẽ
    a) Gọi O là giao điểm của đường thẳng d và AB, O có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? b) Dùng thước đo góc, kiểm tra đường thẳng d có vuông góc với AB không?
    Câu hỏi
    Ảnh
    b. Kết luận
    Ảnh
    Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó.
    b. Kết luận
    c. Câu hỏi
    Hình vẽ
    Ảnh
    Trong Hình 4.64, bạn Lan vẽ đường trung trực của các đoạn thẳng. Theo em, hình nào Lan vẽ đúng?
    c. Câu hỏi
    Hình 4.64
    Ảnh
    2. Tính chất của đường trung trực
    Ảnh
    Hình vẽ
    HĐ4: Trên mảnh giấy trong HĐ3, lấy điểm M bất kì trên đường thẳng d. Dùng thước thẳng có vạch chia kiểm tra xem AM có bằng BM không (H.4.65).
    2. Tính chất của đường trung trực
    Hình 4.65
    a. Hoạt động
    Ảnh
    b. Kết luận
    Ảnh
    b. Kết luận
    Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.
    c. Ví dụ
    c. Ví dụ
    Ảnh
    Hình vẽ
    Cho đoạn thẳng AB và điểm M không thuộc đoạn thẳng AB sao cho MA = MB. Chứng minh rằng M thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB.
    Ảnh
    Hình 4.66
    3. Thực hành
    Ảnh
    Sử dụng thước và compa để vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB như sau: - Vẽ đoạn thẳng AB; - Lấy A làm tâm, vẽ cung tròn, sau đó lấy B làm tâm, vẽ cung tròn có cùng bán kính, sao cho hai cung tròn này cắt nhau tại hai điểm M và N; - Dùng thước thẳng vẽ đường thẳng MN. Khi đó MN là đường trung trực của đoạn thẳng AB (H.4.68).
    3. Thực hành
    Hình 4.68
    III. Luyện tập và củng cố
    1. Luyện tập 1
    1. Luyện tập 1
    Hình vẽ
    Ảnh
    Tính số đo các góc và cạnh chưa biết của tam giác DEF trong Hình 4.62.
    Hình 4.62
    Ảnh
    2. Luyện tập 2
    2. Luyện tập 2
    Ảnh
    Hình 4.67
    Hình vẽ
    Cho M là một điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB. Biết AM = 3 cm và latex(angle(MAB)) = 60latex(@) (H.4.67). Tính BM và số đo góc MBA.
    IV. Vận dụng
    Thử thách nhỏ
    Ảnh
    Thử thách nhỏ
    Một tam giác có gì đặc biệt nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau: a) Tam giác có ba góc bằng nhau? b) Tam giác cân có một góc băng 60latex(@)?
    Dặn dò
    1. Em làm được những gì?
    Em làm được những gì?
    Ảnh
    Hình vẽ
    Nhận biết tam giác cân, giải thích tính chất của tam giác cân. Nhận biết khái niệm đường trung trực của một đoạn thẳng và các tính chất cơ bản của đường trung trực. Vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng bằng dụng cụ học tập.
    2 .Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập SGK và SBT. Chuẩn bị bài mới:"Bài 17. Thu thập và phân loại dữ liệu".
    3. Kết bài
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓