Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương 8. Bài 3. Tam giác cân
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:37' 19-10-2022
Dung lượng: 752.3 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:37' 19-10-2022
Dung lượng: 752.3 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
CHƯƠNG 8: BÀI 3: TAM GIÁC CÂN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
TOÁN 7
Hình vẽ
CHƯƠNG 8: BÀI 3: TAM GIÁC CÂN
Ảnh
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Hình vẽ
Em hãy đo rồi so sánh độ dài cạnh AB và AC của tam giác ABC có trong hình di tích ga xe lửa đà lat dưới đây:
Ảnh
1. Tam giác cân
1. Hoạt động khám phá 1
1. Hoạt động khám phá 1
Ảnh
Gấp đôi một tờ giấy hình chữ nhật ABCD theo đường gấp MS. Cắt hình gấp được theo đường chéo Á rồi trải phẳng hình cắt được ra ta có tam giác SAB (Hình 1). Em hãy so sánh hai cạnh SA và SB của tam giác này.
Ảnh
Hình 1
2. Kết luận
2. Kết luận
Hình vẽ
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
Ảnh
Ảnh
- Chứng minh (1. Tam giác cân)
- Chứng minh
Ảnh
Tam giác ABC với AB = AC (Hình 2) được gọi là tam giác cân tại A, AB, AC là các cạnh bên, BC là cạnh đáy, latex(angle(B) = angle(C)) là các góc ở đáy, latex(angle(A)) là góc ở đỉnh.
Hình 2
- Ví dụ 1 (1. Tam giác cân)
Hình vẽ
Ví dụ 1: Tìm các tam giác cân trong Hình 3
Ảnh
2. Thực hành 1
Hình vẽ
2. Thực hành 1
Tìm các tam giác cân trong hình 4. Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh, góc ở đáy của mỗi tam giác cân.
Ảnh
2. Tính chất của tam giác cân
1. Định lí 1
1. Định lí 1
a. Hoạt động khám phá 2
Cho tam giác ABC cân tại A (Hình 5). Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Nối A với M. E hãy làm theo gợi ý sau để chứng minh: latex(DeltaABC = ACB).
Ảnh
Hình 5
AB = ? (?) MB = MC (?) AM là cạnh (?)
Vậy latex(DeltaABC = ACB) (c.c.c) Suy ra latex(angle(ABC) = angle(ACB)).
b. Kết luận
b. Kết luận
Hình vẽ
Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
Ảnh
Ảnh
c. Ví dụ 2
c. Ví dụ 2
Hình vẽ
Tìm số đo góc B của tam giác ABC trong hình 6.
Ảnh
d. Thực hành 2
Hình vẽ
d. Thực hành 2
Tìm số đo các góc chưa biết của mỗi tam giác trong hình 7.
Ảnh
Ảnh
Hình 7
e. Vận dụng
Hình vẽ
e. Vận dụng
Ảnh
Hình 8
Trong hình mái nhà ở Hình 8, tính góc b và góc C biết latex(angleA = 110@).
2. Định lí 2
2. Định lí 2
a. Hoạt động khám phá 3
Cho ta giác ABC có latex(angleA = angleC). Vẽ đường thẳng đi qua điểm B, vuông góc với AC và cắt AC tại điểm H (Hình 9). Em hãy làm theo gợi ý sau để chứng minh BA = BC.
Hình 9
BH là cạnh gọc vuông ? ; latex(angle(HAB) = angle(HCB)) suy ra latex(angle(ABH) = angle(CBH)) (?) Vậy latex(DeltaAHB = CHB) Suy ra BA = BC.
Ảnh
b. Kết luận
b. Kết luận
Hình vẽ
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thi tam giác đó là tam giác cân.
Ảnh
Ảnh
c. Ví dụ 3
c. Ví dụ 3
Hình vẽ
Tìm độ dài cạnh AC của tam giác ABC trong Hình 10.
Ảnh
Hình 10
d. Thực hành 3
Hình vẽ
d. Thực hành 3
Tìm các tam giác cân trong Hình 11 và đánh dấu các cạnh bằng nhau.
Hình 11
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Chú ý
Hình vẽ
- Chú ý:
Tam giác cân đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. Tam giác vuông cân là tam giác vuông và cân.
Ảnh
e. Vận dụng 2
Hình vẽ
e. Vận dụng 2
Cho tam giác ABC cân tại A có góc B bằng 60latex(@). CMR: latex(DeltaABC) đều.
Ảnh
- Nhận xét
Hình vẽ
- Nhận xét:
Tam giác ABC có góc B bằng 60 độ. Tam giác cân có một góc ở đáy bằng 45 độ là tam giác vuông cân.
Ảnh
3. Luyện tập
Bài 1
Bài 1:
Ảnh
Tìm các tam giác cân và tam giác đều trong mỗi hình sau. Giải thích.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình 13
a)
b)
c)
d)
Bài 2
Bài 2:
Cho hình 14, biết ED = EF và EI là tia phân giác của latex(angle(DEF)). CMR: a) latex(Delta AID = DeltaEIF). b) Tam giác DIF cân.
Ảnh
Hình 14
Ảnh
Dặn dò
1. Em học được những gì
Sau bài học này, Em học được những gì?
Hình vẽ
Mô tả được tam giác cân. Giải thích được tính chất của tam giác cân. Nhận ra các tam giác cân trong bài toán và trong thực tế.
2. Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SGK, SBT. Chuẩn bị bài mới: " Chương 8: Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên".
3. Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
TOÁN 7
Hình vẽ
CHƯƠNG 8: BÀI 3: TAM GIÁC CÂN
Ảnh
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Hình vẽ
Em hãy đo rồi so sánh độ dài cạnh AB và AC của tam giác ABC có trong hình di tích ga xe lửa đà lat dưới đây:
Ảnh
1. Tam giác cân
1. Hoạt động khám phá 1
1. Hoạt động khám phá 1
Ảnh
Gấp đôi một tờ giấy hình chữ nhật ABCD theo đường gấp MS. Cắt hình gấp được theo đường chéo Á rồi trải phẳng hình cắt được ra ta có tam giác SAB (Hình 1). Em hãy so sánh hai cạnh SA và SB của tam giác này.
Ảnh
Hình 1
2. Kết luận
2. Kết luận
Hình vẽ
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
Ảnh
Ảnh
- Chứng minh (1. Tam giác cân)
- Chứng minh
Ảnh
Tam giác ABC với AB = AC (Hình 2) được gọi là tam giác cân tại A, AB, AC là các cạnh bên, BC là cạnh đáy, latex(angle(B) = angle(C)) là các góc ở đáy, latex(angle(A)) là góc ở đỉnh.
Hình 2
- Ví dụ 1 (1. Tam giác cân)
Hình vẽ
Ví dụ 1: Tìm các tam giác cân trong Hình 3
Ảnh
2. Thực hành 1
Hình vẽ
2. Thực hành 1
Tìm các tam giác cân trong hình 4. Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh, góc ở đáy của mỗi tam giác cân.
Ảnh
2. Tính chất của tam giác cân
1. Định lí 1
1. Định lí 1
a. Hoạt động khám phá 2
Cho tam giác ABC cân tại A (Hình 5). Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Nối A với M. E hãy làm theo gợi ý sau để chứng minh: latex(DeltaABC = ACB).
Ảnh
Hình 5
AB = ? (?) MB = MC (?) AM là cạnh (?)
Vậy latex(DeltaABC = ACB) (c.c.c) Suy ra latex(angle(ABC) = angle(ACB)).
b. Kết luận
b. Kết luận
Hình vẽ
Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
Ảnh
Ảnh
c. Ví dụ 2
c. Ví dụ 2
Hình vẽ
Tìm số đo góc B của tam giác ABC trong hình 6.
Ảnh
d. Thực hành 2
Hình vẽ
d. Thực hành 2
Tìm số đo các góc chưa biết của mỗi tam giác trong hình 7.
Ảnh
Ảnh
Hình 7
e. Vận dụng
Hình vẽ
e. Vận dụng
Ảnh
Hình 8
Trong hình mái nhà ở Hình 8, tính góc b và góc C biết latex(angleA = 110@).
2. Định lí 2
2. Định lí 2
a. Hoạt động khám phá 3
Cho ta giác ABC có latex(angleA = angleC). Vẽ đường thẳng đi qua điểm B, vuông góc với AC và cắt AC tại điểm H (Hình 9). Em hãy làm theo gợi ý sau để chứng minh BA = BC.
Hình 9
BH là cạnh gọc vuông ? ; latex(angle(HAB) = angle(HCB)) suy ra latex(angle(ABH) = angle(CBH)) (?) Vậy latex(DeltaAHB = CHB) Suy ra BA = BC.
Ảnh
b. Kết luận
b. Kết luận
Hình vẽ
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thi tam giác đó là tam giác cân.
Ảnh
Ảnh
c. Ví dụ 3
c. Ví dụ 3
Hình vẽ
Tìm độ dài cạnh AC của tam giác ABC trong Hình 10.
Ảnh
Hình 10
d. Thực hành 3
Hình vẽ
d. Thực hành 3
Tìm các tam giác cân trong Hình 11 và đánh dấu các cạnh bằng nhau.
Hình 11
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Chú ý
Hình vẽ
- Chú ý:
Tam giác cân đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. Tam giác vuông cân là tam giác vuông và cân.
Ảnh
e. Vận dụng 2
Hình vẽ
e. Vận dụng 2
Cho tam giác ABC cân tại A có góc B bằng 60latex(@). CMR: latex(DeltaABC) đều.
Ảnh
- Nhận xét
Hình vẽ
- Nhận xét:
Tam giác ABC có góc B bằng 60 độ. Tam giác cân có một góc ở đáy bằng 45 độ là tam giác vuông cân.
Ảnh
3. Luyện tập
Bài 1
Bài 1:
Ảnh
Tìm các tam giác cân và tam giác đều trong mỗi hình sau. Giải thích.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình 13
a)
b)
c)
d)
Bài 2
Bài 2:
Cho hình 14, biết ED = EF và EI là tia phân giác của latex(angle(DEF)). CMR: a) latex(Delta AID = DeltaEIF). b) Tam giác DIF cân.
Ảnh
Hình 14
Ảnh
Dặn dò
1. Em học được những gì
Sau bài học này, Em học được những gì?
Hình vẽ
Mô tả được tam giác cân. Giải thích được tính chất của tam giác cân. Nhận ra các tam giác cân trong bài toán và trong thực tế.
2. Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SGK, SBT. Chuẩn bị bài mới: " Chương 8: Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên".
3. Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất