Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương 8. Bài 2. Tam giác bằng nhau

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:28' 19-10-2022
    Dung lượng: 908.7 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHƯƠNG 8: BÀI 2: TAM GIÁC BẰNG NHAU
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    TOÁN 7
    Hình vẽ
    CHƯƠNG 8: BÀI 2: TAM GIÁC BẰNG NHAU
    Ảnh
    Khởi động
    Khởi động
    Hình vẽ
    Khởi động
    Thế nào là hai tam giác bằng nhau?
    Ảnh
    Ảnh
    1. Hai tam giác bằng nhau
    1. Hoạt động khám phá 1
    1. Hoạt động khám phá 1
    Ảnh
    Dùng kéo cắt một tờ giấy hình tam giác ABC. Đặt tam giác ABC lên tờ giấy thứ hai. Vẽ và cắt theo các cạnh của tam giác ABC thành tam giác A'B'C' (Hình 1). Hãy so sánh các cạnh và các góc của hai tam giác ABC và A'B'C'.
    Ảnh
    2. Kết luận
    Ảnh
    2. Kết luận
    Hình vẽ
    Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
    Ảnh
    - Chú ý 1
    Hình vẽ
    - Chú ý 1:
    Khi vẽ hình hai tam giác bằng nhau, các cạnh hoặc các góc bằng nhau, các cạnh hoặc các gọc bằng nhau được đánh dâu bởi những kí hiệu bằng nhau (Hình 2).
    Ảnh
    3. Ví dụ 1 (1. Tam giác cân)
    Hình vẽ
    3. Ví dụ 1
    Quan sát Hình 3. Cho biết hai tam giác ABC và MIN có bằng nhau không. Chỉ ra các cặp góc và các cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
    Ảnh
    Ảnh
    Hình 3
    - Chú ý 2
    Hình vẽ
    - Chú ý 2:
    Khi dùng kí hiệu hai tam giác bằng nhau, ta phải viết các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự.
    Ảnh
    4. Thực hành 1
    Hình vẽ
    4. Thực hành 1
    Quan sát hình 4. Hai tam ABC và MNP có bằng nhau không? Hãy chỉ ra các cặp góc và cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
    Ảnh
    5. Vận dụng 1
    Hình vẽ
    5. Vận dụng 1
    Trong Hình 5, biết latex(DeltaGHI = DeltaMNP). Hãy tính số đo góc M và cạnh dài GI.
    Ảnh
    2. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
    1. Trường hợp bằng nhau thứ nhất: cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
    1. Trường hợp bằng nhau thứ nhất: cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
    Hình vẽ
    Ảnh
    Đọc hoạt động 2 SGK và thực hiện theo yêu cầu sau:
    a. Hoạt động khám phá 2
    Cắt rời tam giác A'B'C' ra khỏi tờ giấy vừa vẽ và thử xem có thể đặt chồng khít lên tam giác ABC không.
    Theo em, hai tam giác ABC và A'B'C' trong trường hợp này có bằng nhau hay không?
    b. Kết luận
    b. Kết luận
    Hình vẽ
    Nếu ba cạnh của tam giác này bàng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
    Ảnh
    Ảnh
    c. Ví dụ 2
    Hình vẽ
    c. Ví dụ 2
    Trong Hình 7, chứng minh latex(DeltaABC = Delta DBC).
    Ảnh
    Ảnh
    2. Trường hợp bằng nhau thứ hai: cạnh - góc - canh (c.g.c)
    2. Trường hợp bằng nhau thứ hai: cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
    Hình vẽ
    Đọc hoạt động 3 SGK và thực hiện theo yêu cầu sau:
    a. Hoạt động khám phá 3
    Cắt rời tam giác A'B'C' ra khỏi tờ giấy vừa vẽ và thử xem có thể đặt chồng khít lên tam giác ABC không.
    Theo em, hai tam giác ABC và A'B'C' trong trường hợp này có bằng nhau hay không?
    Ảnh
    Ảnh
    b. Kết luận
    b. Kết luận
    Hình vẽ
    Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
    Ảnh
    Ảnh
    c. Ví dụ 3
    Hình vẽ
    c. Ví dụ 3
    Trong Hình 9, chứng minh latex(DeltaMNP = Delta QNP).
    Ảnh
    Ảnh
    Hình 9
    3. Trường hợp bằng nhau thứ ba: góc - cạnh - góc (g.c.g)
    3. Trường hợp bằng nhau thứ ba: góc - cạnh - góc (g.c.g)
    Hình vẽ
    Đọc hoạt động 4 SGK và thực hiện theo yêu cầu sau:
    a. Hoạt động khám phá 3
    Cắt rời tam giác A'B'C' ra khỏi tờ giấy vừa vẽ và thử xem có thể đặt chồng khít lên tam giác ABC không.
    Theo em, hai tam giác ABC và A'B'C' trong trường hợp này có bằng nhau hay không?
    Ảnh
    Ảnh
    b. Kết luận
    b. Kết luận
    Hình vẽ
    Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì tam giác đó bằng nhau.
    Ảnh
    Ảnh
    c. Ví dụ 4
    Hình vẽ
    c. Ví dụ 4
    Trong Hình 11, chứng minh latex(DeltaEFG = DeltaHGF).
    Ảnh
    Ảnh
    4. Tổng kết
    Hình vẽ
    4. Tổng kết
    Tóm lại ta có các trường hợp bằng nhau của hai tam giác:
    Ảnh
    Ảnh
    5. Thực hành
    5. Thực hành
    Hình vẽ
    a. Thực hành 2
    Ảnh
    Chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau trong Hình 13 và cho biết chúng bằng nhau theo trường hợp nào?
    Ảnh
    b, Thực hành 3
    Hình vẽ
    b. Thực hành 3
    Ảnh
    Hai tam giác trong mỗi Hình 14.a và Hình 14.b có bằng nhau không?
    Ảnh
    6. Vận dụng
    6. Vận dụng
    a. Vận dụng 2
    Hình vẽ
    Ảnh
    Nêu thêm điều kiện để hai tam giác trong mỗi Hình 15.1 và Hình 15.b bằng nhau theo trường hợp (c.g.c)
    Ảnh
    b. Vận dụng 3
    b. Vận dụng 3
    Hình vẽ
    Ảnh
    Cho latex(angle(xOy)). Vẽ cung tròn tâm O, cung này cắt Ox, Oy theo thứ tự tại M, N. Vẽ hai cung tròn tâm M và tâm N có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại điểm P nằm trong latex(angle(xOy)). Nối O với P (Hình 16). Hãy chứng minh rằng latex(DeltaOMP = DeltaONP), suy ra OP là tia phân giác của latex(angle(xOy)).
    3. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông
    1. Vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
    1. Vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
    a. Hoạt động khám phá 5
    Ảnh
    Hãy nêu các trường hợp bằng nhau cho mỗi cặp tam giác trong Hình 17.
    Ảnh
    b. Kết luận
    b. Kết luận
    Hình vẽ
    Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau (theo trường hợp c.g.c)
    Ảnh
    Ảnh
    - Trường hợp cạnh góc vuông:
    - Trường hợp một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy (b. Kết luận)
    Hình vẽ
    Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cánh ấy của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau (theo trường hợp g.c.g).
    Ảnh
    Ảnh
    - Trường hợp một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy:
    - Trường hợp cạnh huyền và một góc nhọn. (b. Kết luận)
    Hình vẽ
    Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau (theo trường hợp g.c.g)
    Ảnh
    Ảnh
    - Trường hợp cạnh huyền và một góc nhọn:
    c. Thực hành 4
    c. Thực hành 4
    Hình vẽ
    Ảnh
    Tìm các tam giác vuông bằng nhau trong mỗi hình bên (Hình 19).
    Ảnh
    2. Trường hợp cạnh huyền và một góc vuông
    2. Trường hợp cạnh huyền và một góc vuông
    Ảnh
    Đọc hoạt động 6 SGK và thực hiện theo yêu cầu sau: Cắt rời tam giác A'B'C'. Em hãy cho biết có thể đặt chồng khít tam giác này lên tam giác kia không?
    a. Hoạt động khám phá 6
    Ảnh
    b. Kết luận
    b. Kết luận
    Hình vẽ
    Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
    Ảnh
    Ảnh
    c. Ví dụ 7
    c. Ví dụ 7
    Hình vẽ
    Tìm các cặp tam giác vuông bằng nhau trong hình 21.
    Ảnh
    Ảnh
    Hình 21
    3. Tổng kết
    Hình vẽ
    4. Tổng kết
    Ảnh
    Ảnh
    Ta có các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông:
    4. Thực hành 3
    4. Thực hành 3
    Hình vẽ
    Ảnh
    Hãy chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau trong Hình 22 và cho biết chúng bằng nhau theo trường hợp nào.
    Ảnh
    3. Luyện tập
    Bài 1
    Bài 1:
    Hình vẽ
    Ảnh
    Quan sát Hình 23 rồi thay dấu ? bằng tên tam giác thích hợp. a) latex(DeltaABE = Delta?) b) latex(DeltaEAB = Delta?) c) latex(Delta? = DeltaCDE).
    Ảnh
    Bài 2
    Bài 2:
    Ảnh
    Cho hai tam giác bằng nhau ABC và DEF (các đỉnh chưa viết tương ứng), trong đó có latex(angleA = angle E, angleC = angle D). Tìm các cặp bằng nhau, cặp góc tương ứng còn lại.
    Dặn dò
    1. Em học được những gì
    Sau bài học này, Em học được những gì?
    Hình vẽ
    Nhận biết được khái niệm hai tam giác bằng nhau. Giải thích được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Giải thích được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
    2. Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SGK, SBT. Chuẩn bị bài mới: " Chương 8: Bài 3: Tam giác cân".
    3. Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓