Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương VII. Tam giác. Bài 13: Tính chất ba đường cao của tam giác

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:23' 28-04-2023
    Dung lượng: 558.0 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHƯƠNG VII: BÀI 13: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    Hình vẽ
    TOÁN 7
    CHƯƠNG VII: BÀI 13: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC
    Ảnh
    Khởi động
    Khởi động (Khởi động)
    Hình vẽ
    Cho tam giác ABC. Gọi M, N, P lần lượt là hình chiếu của A, B, C trên các đường thẳng BC, CA, AB (Hình 132).
    Ảnh
    Em có nhận xét gì về ba đường thẳng AM, BN, CP?
    Hình 132
    Ảnh
    I. Đường cao của tam giác
    1. Hoạt động 1
    Hình vẽ
    1. Hoạt động 1
    Ảnh
    Cho tam giác ABC Hình 133. Bằng cách sử dụng ê ke, vẽ hình chiếu M của điểm A trên đường thẳng BC .
    Ảnh
    Hình 133
    2. Kết luận
    Hình vẽ
    2. Kết luận
    Trong một tam giác, đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là một đường cao của tam giác đó.
    Ảnh
    - Ví dụ minh họa
    Hình vẽ
    - Ví dụ minh họa:
    Trong Hình 134, đoạn thẳng AM là một đường cao của tam giác ABC. Đôi khi, ta cũng gọi đường thẳng AM là một đường cao của tam giác ABC.
    Ảnh
    3. Ví dụ
    Hình vẽ
    Ảnh
    3. Ví dụ
    Trong ba đoạn thẳng AH, BK, DN, đoạn thẳng nào là đường cao của ta giác ABC (Hình 135)?
    a. Ví dụ 1
    b. Ví dụ 2
    Ảnh
    b. Ví dụ 2
    Cho tam giác ABC. Sử dụng ê ke để vẽ các đường cao của tam giác ABC.
    Hướng dẫn:
    Vẽ đường cao AM của tam giác ABC (xem Hình 136). Hai đường thẳng BN, CP được vẽ tương tự.
    Nhận xét: - Mỗi tam giác có ba đường cao; - Đường cao của tam giác có thể nằm trong, trên cạnh, hoặc nằm ngoài tam giác.
    4. Vận dụng 1
    Ảnh
    4. Vận dụng 1
    Cho tam giác ABC vuông tại A. Hãy đọc tên đường cao đi qua B, đường cao đi qua C.
    II. Tính chất ba đường cao của tam giác
    1. Hoạt động 2
    Hình vẽ
    Ảnh
    1. Hoạt động 2
    Ảnh
    Quan sát ba đường cao AM, BN, CP của tam giác ABC (Hình 137), cho biết ba đường có cùng đi qua một điểm hay không.
    a. Tìm hiểu
    b. Kết luận
    Hình vẽ
    b. Kết luận
    Ta có định lí sau:
    Ảnh
    Trong một tam giác, ba đường cao cùng đi qua một điểm. Điểm đó được gọi là trực tâm của tam giác.
    Nhận xét: Để xác định trực tâm của một tam giác, ta chỉ cần vẽ hai đường cao bất kì và xác định giao điểm của hai đường đó.
    2. Ví dụ
    Hình vẽ
    Ảnh
    Cho tam giác nhọn ABC có hai đường cao AM, BN cắt nhau tại H. Đường thẳng CH có vuông góc với đường thẳng AB không? Vì sao?
    2. Ví dụ
    Ảnh
    a. Ví dụ 3
    b. Ví dụ 4
    Hình vẽ
    Cho tam giác ABC có trực tâm H thỏa mãn HA = HB = HC (Hình 138). CMR: tam giác ABC là tam giác đều.
    b. Ví dụ 4
    Ảnh
    Hình 138
    3. Vận dụng
    3. Vận dụng
    Ảnh
    Cho tam giác đều ABC có trọng tâm là G. Chứng minh rằng G là trực tâm của tam giác ABC.
    a. Vận dụng 2
    b. Vận dụng 3
    b. Vận dụng 3
    Ảnh
    Cho tam giác đều ABC có trực tâm H cũng là trọng tâm của tam giác. Chứng minh tam giác ABC đều.
    Luyện tập
    Bài 1
    Ảnh
    Bài 1
    Cho tam giác ABC có H là trực tâm, H không trùng với đỉnh nào của tam giác. Nêu một tính chất của đường thẳng: a) AH và BC; b) BH và CA; c) CH và AB.
    Bài 2
    Ảnh
    Bài 2:
    Cho tam giác ABC. Vẽ trực tâm H của tam giác ABC và nhận xét vị trí của nó trong các trường hợp sau: a) Tam giác ABC nhọn; b) Tam giác ABC vuông tại A; c) Tam giác ABC có góc A tù.
    Dặn dò
    1. Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò về nhà
    Học hiểu phần trọng tâm của bài. Làm hết bài tập SGK và SBT.
    2. Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓