Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 25. Sự oxi hoá - Phản ứng hoá hợp - Ứng dụng của oxi
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:21' 18-06-2015
Dung lượng: 1.2 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:21' 18-06-2015
Dung lượng: 1.2 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 39: SỰ OXI HÓA. PHẢN ỨNG HÓA HỢP. ỨNG DỤNG CỦA OXI Sự oxi hóa
Sự oxi hóa:
I. SỰ OXI HÓA 1. Ví dụ latex(S) latex(O_2) latex(t@) latex(SO_2) 4P latex(5O_2) latex(t@) 2latex(P_(2)O_5) 3Fe latex(2O_2) latex(t@) latex(Fe_(3)O_(4)) latex(CH_4) 2latex(O_2) latex(t@) latex(CO_2) latex(2H_(2)O) Ta nói: S bị oxi hóa. P, Fe bị oxi hóa hay latex(CH_4) bị oxi hóa. 2. Định nghĩa Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất khác Ví dụ 1:
I. SỰ OXI HÓA * Ví dụ 1 Trong các phản ứng sau, những phản ứng nào có xảy ra sự oxi hóa?
A. Nhôm tác dụng với oxi tạo ra latex(Al_(2)O_3)
B. Cacbon tác dụng với oxi tạo ra latex(CO_2)
C. Mg tác dụng với dung dịch HCl tạo ra latex(MgCl_2) và khí latex(H_2)
D. Sắt tác dụng với clo tạo ra sắt (III) clorua (latex(FeCl_3))
Phản ứng hóa hợp
Phản ứng hóa hợp:
II. PHẢN ỨNG HÓA HỢP 1. Ví dụ 2Na S latex(t@) latex(Na_(2)S) 2Fe latex(3Cl_2) latex(t@) 2latex(FeCl_3) latex(Na_(2)O) latex(H_2O) 2NaOH latex(4Fe(OH)_2) 2latex(H_2O) latex(O_2) latex(t@) latex(Fe(OH)_3) 2. Định nghĩa - Phản ứng hoá hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (SP) được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. - Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá học của oxi với các chất khác có toả ra năng lượng. Ví dụ 2:
II. PHẢN ỨNG HÓA HỢP * Ví dụ 2 Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có:
A. Hai chất được tạo thành từ hai hay nhiêu chất ban đầu
B. Một chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu
C. Nhiều chất được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu
D. Một chất được tạo thành từ một chất ban đầu
Ứng dụng của oxi
Sự hô hấp:
III. ỨNG DỤNG CỦA OXI 1. Sự hô hấp - Sự hô hấp của con người và động vật. - Dùng cho phi công, thợ lặn, chiến sĩ chữa cháy, bệnh nhân cấp cứu… đều phải thở bằng oxi trong bình đặc biệt.. Sự đốt nhiên liệu:
III. ỨNG DỤNG CỦA OXI 2. Sự đốt nhiên liệu - Nhiên liệu cháy trong oxi cho nhiệt độ cao hơn cháy trong không khí - Thổi khí oxi vào luyện gang, thép nhằm tạo nhiệt độ cao. - Oxi lỏng chế tạo mìn phá đá và đốt nhiên liệu trong tên lửa... Củng cố
Bài tập 1:
* Bài 1 Sự oxi hoá là:
A. Sự tác dụng của đơn chất với oxi
B. Sự tác dụng của hợp chất với oxi
C. Sự tác dụng của một chất với oxi
D. Sự tác dụng của nhiều chất với nhau
Bài tập 2:
* Bài 2 Ứng dụng quan trọng nhất của khí oxi là:
A. Sự hô hấp
B. Sự đốt nhiên liệu
C. Dập tắt các đám cháy
D. Cả A và B
Bài tập 3:
* Bài 3 Khi cho cây nến đang cháy vào một lọ rồi đậy nút kín. Hiện tượng xảy ra tiếp theo là:
A. Cây nến cháy sáng chói.
B. Cây nến cháy bình thường.
C. Cây nến bị tắt ngay.
D. Cây nến cháy một lúc rồi tắt.
Bài tập 4:
* Bài 4 Chiến sĩ chữa cháy dùng bình đặc biệt chứa khí oxi để:
A. Thở
B. Dập tắt đám cháy
C. Tránh bị bỏng
D. Liên lạc với bên ngoài
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học - Về nhà làm bài tập từ 1 đến 5 sgk trang 87. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 39: SỰ OXI HÓA. PHẢN ỨNG HÓA HỢP. ỨNG DỤNG CỦA OXI Sự oxi hóa
Sự oxi hóa:
I. SỰ OXI HÓA 1. Ví dụ latex(S) latex(O_2) latex(t@) latex(SO_2) 4P latex(5O_2) latex(t@) 2latex(P_(2)O_5) 3Fe latex(2O_2) latex(t@) latex(Fe_(3)O_(4)) latex(CH_4) 2latex(O_2) latex(t@) latex(CO_2) latex(2H_(2)O) Ta nói: S bị oxi hóa. P, Fe bị oxi hóa hay latex(CH_4) bị oxi hóa. 2. Định nghĩa Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất khác Ví dụ 1:
I. SỰ OXI HÓA * Ví dụ 1 Trong các phản ứng sau, những phản ứng nào có xảy ra sự oxi hóa?
A. Nhôm tác dụng với oxi tạo ra latex(Al_(2)O_3)
B. Cacbon tác dụng với oxi tạo ra latex(CO_2)
C. Mg tác dụng với dung dịch HCl tạo ra latex(MgCl_2) và khí latex(H_2)
D. Sắt tác dụng với clo tạo ra sắt (III) clorua (latex(FeCl_3))
Phản ứng hóa hợp
Phản ứng hóa hợp:
II. PHẢN ỨNG HÓA HỢP 1. Ví dụ 2Na S latex(t@) latex(Na_(2)S) 2Fe latex(3Cl_2) latex(t@) 2latex(FeCl_3) latex(Na_(2)O) latex(H_2O) 2NaOH latex(4Fe(OH)_2) 2latex(H_2O) latex(O_2) latex(t@) latex(Fe(OH)_3) 2. Định nghĩa - Phản ứng hoá hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (SP) được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. - Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá học của oxi với các chất khác có toả ra năng lượng. Ví dụ 2:
II. PHẢN ỨNG HÓA HỢP * Ví dụ 2 Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có:
A. Hai chất được tạo thành từ hai hay nhiêu chất ban đầu
B. Một chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu
C. Nhiều chất được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu
D. Một chất được tạo thành từ một chất ban đầu
Ứng dụng của oxi
Sự hô hấp:
III. ỨNG DỤNG CỦA OXI 1. Sự hô hấp - Sự hô hấp của con người và động vật. - Dùng cho phi công, thợ lặn, chiến sĩ chữa cháy, bệnh nhân cấp cứu… đều phải thở bằng oxi trong bình đặc biệt.. Sự đốt nhiên liệu:
III. ỨNG DỤNG CỦA OXI 2. Sự đốt nhiên liệu - Nhiên liệu cháy trong oxi cho nhiệt độ cao hơn cháy trong không khí - Thổi khí oxi vào luyện gang, thép nhằm tạo nhiệt độ cao. - Oxi lỏng chế tạo mìn phá đá và đốt nhiên liệu trong tên lửa... Củng cố
Bài tập 1:
* Bài 1 Sự oxi hoá là:
A. Sự tác dụng của đơn chất với oxi
B. Sự tác dụng của hợp chất với oxi
C. Sự tác dụng của một chất với oxi
D. Sự tác dụng của nhiều chất với nhau
Bài tập 2:
* Bài 2 Ứng dụng quan trọng nhất của khí oxi là:
A. Sự hô hấp
B. Sự đốt nhiên liệu
C. Dập tắt các đám cháy
D. Cả A và B
Bài tập 3:
* Bài 3 Khi cho cây nến đang cháy vào một lọ rồi đậy nút kín. Hiện tượng xảy ra tiếp theo là:
A. Cây nến cháy sáng chói.
B. Cây nến cháy bình thường.
C. Cây nến bị tắt ngay.
D. Cây nến cháy một lúc rồi tắt.
Bài tập 4:
* Bài 4 Chiến sĩ chữa cháy dùng bình đặc biệt chứa khí oxi để:
A. Thở
B. Dập tắt đám cháy
C. Tránh bị bỏng
D. Liên lạc với bên ngoài
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học - Về nhà làm bài tập từ 1 đến 5 sgk trang 87. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất