Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 14. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:53' 13-07-2015
Dung lượng: 2.5 MB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:53' 13-07-2015
Dung lượng: 2.5 MB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 15: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT
Hoạt động nhóm:
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật. Tài nguyên sinh vật HOẠT ĐỘNG NHÓM: Nhóm 1-3: Hoàn thành phiếu học tập số 1 (Tìm hiểu việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên rừng) Nhóm 2-4: Hoàn thành nội dung phiếu học tập số 2 (Đa dạng sinh học). Phiếu học tập số 1:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Rừng có ý nghĩa gì về: Kinh tế…………………………………………………………… Môi trường:……………………………………………………… …………………………………………………………………...... Dựa vào bảng 14.1, nhận xét về sự biến động diện tích rừng nước ta: Giai đoạn 1943- 1983: Giai đoạn 1983- 2005: Nguyên nhân của việc suy giảm tài nguyên rừng: Hậu quả: Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng: Phiếu học tập số 2:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Dựa vào bảng 14.2 sgk, hãy chứng minh: Sinh vật nước ta có tính đa dạng sinh học cao: Sinh vật nước ta đang bị suy giảm Nguyên nhân nào đã làm suy giảm số lượng loài động,thực vật tự nhiên ở nước ta? Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta a. Tài nguyên rừng:
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật. a. Tài nguyên Rừng Vườn QG U Minh Thượng Rừng thông Đà Lạt Ý nghĩa: Kinh tế: Cung cấp gỗ, lâm sản, dược liệu… Phát triển du lịch sinh thái. Môi trường: Điều hòa khí hậu. Chống xói mòn đất Giữ mực nước ngầm Hạn chế lũ lụt. Tài nguyên rừng:
a. Tài nguyên Rừng Hiện trạng tài nguyên rừng: Từ 1943 – 1983: tài nguyên rừng của nước ta bị suy giảm nghiêm trọng ( tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên và độ che phủ giảm mạnh). Từ 1983- 2005: Rừng nước ta đang dần phục hồi. Đến nay, chất lượng rừng chưa thể phục hồi (70% diện tích rừng nước ta là rừng nghèo và rừng mới trồng). => Tài nguyên rừng nước ta đang bị suy giảm Nguyên nhân suy giảm tài nguyên rừng:
a. Tài nguyên Rừng: Nguyên nhân suy giảm tài nguyên rừng: Máy bay Mĩ rải chất độc Đi-ô-xin Đốt rừng làm nương rẫy Khai thác rừng trái phép Cháy rừng Hậu quả của việc suy giảm tài nguyên Rừng:
a. Tài nguyên Rừng Hậu quả việc suy giảm tài nguyên Rừng: Lũ quét (miền núi) Lũ lụt (đồng bằng) Suy giảm đa dạng sinh học Sạt lở đất Giải pháp bảo vệ tài nguyên rừng:
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật. a. Tài nguyên Rừng Giải pháp bảo vệ tài nguyên rừng: Nhà nước đề ra những quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với từng loại rừng: - Rừng phòng hộ. - Rừng đặc dụng. - Rừng sản xuất. Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng. Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân. Trước mắt cần nâng cao độ che phủ của rừng lên 43%, phục hồi lại cân bằng môi trường sinh thái nước ta (chiến lược trồng mới 5 triệu ha rừng) b. Đa dạng sinh học:
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật. b. Đa dạng sinh học - Sinh vật tự nhiên ở nước ta có tính đa dạng sinh học cao (số thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm). - Nhưng đang bị suy giảm (số lượng loài mất dần và có nguy cơ bị tuyệt chủng). Đa dạng sinh học:
b. Đa dạng sinh học Động vật và thực vật quý hiếm:
Một số loài động vật, thực vật quý hiếm – có nguy cơ tuyệt chủng tại Việt nam Voọc mũi hếch (150) Voọc đầu vàng (65) Voọc quần đùi trắng (250) Sếu đầu đỏ Lan cẩm báo 2. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN ĐẤT
a. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất:
a. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất. Dựa vào biểu đồ cơ cấu sử dụng đất năm 2005, Nhận xét về tỉ lệ đất Nông nghiệp và đất thoái hóa. Đất Nông nghiệp chiếm tỉ lệ thấp ( > 28%). Bình quân đất nông nghiệp/ người ít (>0.1ha) và ít có khả năng mở rộng. Diện tích đất bị suy thoái vẫn còn rất lớn. Cả nước có khoảng 9.3 triệu ha đất bị đe dọa hoang mạc hóa (28% diện tích đất đai). Nêu những biểu hiện suy thoái tài nguyên đất ở nước ta? 2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất. b. Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất:
b. Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất. Nêu những biện pháp bảo vệ đất vùng đồi núi và đất đồng bằng nước ta. Đối với đất vùng Đồi núi: Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi,canh tác phù hợp địa hình Cải tạo đất hoang bằng các biện pháp nông- lâm kết hợp. Bảo vệ rừng và đất rừng, ngăn chặn nạn du canh du cư. Đối với đất ở Đồng bằng: Cần có biện pháp quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp. Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, canh tác hợp lí, chống bạc màu, glây, nhiễm phèn, nhiễm mặn. Bón phân cải tạo đất thích hợp, chống ô nhiễm đất. Hoạt động nhóm:
3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác. Hoạt động nhóm: Các nhóm lựa chọn nội dung trong phiếu học tập để điền thông tin tương ứng vào bảng thể hiện “tình hình sử dụng và biện pháp bảo vệ các tài nguyên khác”. Nhóm 1-2: Phiếu học tập số 1. Nhóm 3-4: Phiếu học tập số 2. Nhóm 5-6: Phiếu học tập số 3. 3. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ CÁC TÀI NGUYÊN KHÁC
Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên:
3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác. CỦNG CỐ
Củng cố:
CỦNG CỐ Hãy điền những nội dung còn thiếu để hoàn thành sơ đồ sau. Nguyên nhân - Chiến tranh - Khai thác không hợp lí, trái phép. - Cháy rừng - Chuyển đổi mục đích. Suy giảm tài nguyên rừng - Diện tích và chất lượng rừng đều suy giảm. Hậu quả - Làm giảm đa dạng sinh học. - Thoái hóa đất, giảm mực nước ngầm. - Biến đổi khí hậu. Giải pháp: Đề ra những quy định về nguyên tắc quản lí và sử dụng đối với từng loại rừng. Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng, giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân. Triển khai các chiến lược trồng mới rừng để nâng cao độ che phủ rừng và cân bằng sinh thái. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 15: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT
Hoạt động nhóm:
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật. Tài nguyên sinh vật HOẠT ĐỘNG NHÓM: Nhóm 1-3: Hoàn thành phiếu học tập số 1 (Tìm hiểu việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên rừng) Nhóm 2-4: Hoàn thành nội dung phiếu học tập số 2 (Đa dạng sinh học). Phiếu học tập số 1:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Rừng có ý nghĩa gì về: Kinh tế…………………………………………………………… Môi trường:……………………………………………………… …………………………………………………………………...... Dựa vào bảng 14.1, nhận xét về sự biến động diện tích rừng nước ta: Giai đoạn 1943- 1983: Giai đoạn 1983- 2005: Nguyên nhân của việc suy giảm tài nguyên rừng: Hậu quả: Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng: Phiếu học tập số 2:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Dựa vào bảng 14.2 sgk, hãy chứng minh: Sinh vật nước ta có tính đa dạng sinh học cao: Sinh vật nước ta đang bị suy giảm Nguyên nhân nào đã làm suy giảm số lượng loài động,thực vật tự nhiên ở nước ta? Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta a. Tài nguyên rừng:
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật. a. Tài nguyên Rừng Vườn QG U Minh Thượng Rừng thông Đà Lạt Ý nghĩa: Kinh tế: Cung cấp gỗ, lâm sản, dược liệu… Phát triển du lịch sinh thái. Môi trường: Điều hòa khí hậu. Chống xói mòn đất Giữ mực nước ngầm Hạn chế lũ lụt. Tài nguyên rừng:
a. Tài nguyên Rừng Hiện trạng tài nguyên rừng: Từ 1943 – 1983: tài nguyên rừng của nước ta bị suy giảm nghiêm trọng ( tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên và độ che phủ giảm mạnh). Từ 1983- 2005: Rừng nước ta đang dần phục hồi. Đến nay, chất lượng rừng chưa thể phục hồi (70% diện tích rừng nước ta là rừng nghèo và rừng mới trồng). => Tài nguyên rừng nước ta đang bị suy giảm Nguyên nhân suy giảm tài nguyên rừng:
a. Tài nguyên Rừng: Nguyên nhân suy giảm tài nguyên rừng: Máy bay Mĩ rải chất độc Đi-ô-xin Đốt rừng làm nương rẫy Khai thác rừng trái phép Cháy rừng Hậu quả của việc suy giảm tài nguyên Rừng:
a. Tài nguyên Rừng Hậu quả việc suy giảm tài nguyên Rừng: Lũ quét (miền núi) Lũ lụt (đồng bằng) Suy giảm đa dạng sinh học Sạt lở đất Giải pháp bảo vệ tài nguyên rừng:
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật. a. Tài nguyên Rừng Giải pháp bảo vệ tài nguyên rừng: Nhà nước đề ra những quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với từng loại rừng: - Rừng phòng hộ. - Rừng đặc dụng. - Rừng sản xuất. Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng. Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân. Trước mắt cần nâng cao độ che phủ của rừng lên 43%, phục hồi lại cân bằng môi trường sinh thái nước ta (chiến lược trồng mới 5 triệu ha rừng) b. Đa dạng sinh học:
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật. b. Đa dạng sinh học - Sinh vật tự nhiên ở nước ta có tính đa dạng sinh học cao (số thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm). - Nhưng đang bị suy giảm (số lượng loài mất dần và có nguy cơ bị tuyệt chủng). Đa dạng sinh học:
b. Đa dạng sinh học Động vật và thực vật quý hiếm:
Một số loài động vật, thực vật quý hiếm – có nguy cơ tuyệt chủng tại Việt nam Voọc mũi hếch (150) Voọc đầu vàng (65) Voọc quần đùi trắng (250) Sếu đầu đỏ Lan cẩm báo 2. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN ĐẤT
a. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất:
a. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất. Dựa vào biểu đồ cơ cấu sử dụng đất năm 2005, Nhận xét về tỉ lệ đất Nông nghiệp và đất thoái hóa. Đất Nông nghiệp chiếm tỉ lệ thấp ( > 28%). Bình quân đất nông nghiệp/ người ít (>0.1ha) và ít có khả năng mở rộng. Diện tích đất bị suy thoái vẫn còn rất lớn. Cả nước có khoảng 9.3 triệu ha đất bị đe dọa hoang mạc hóa (28% diện tích đất đai). Nêu những biểu hiện suy thoái tài nguyên đất ở nước ta? 2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất. b. Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất:
b. Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất. Nêu những biện pháp bảo vệ đất vùng đồi núi và đất đồng bằng nước ta. Đối với đất vùng Đồi núi: Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi,canh tác phù hợp địa hình Cải tạo đất hoang bằng các biện pháp nông- lâm kết hợp. Bảo vệ rừng và đất rừng, ngăn chặn nạn du canh du cư. Đối với đất ở Đồng bằng: Cần có biện pháp quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp. Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, canh tác hợp lí, chống bạc màu, glây, nhiễm phèn, nhiễm mặn. Bón phân cải tạo đất thích hợp, chống ô nhiễm đất. Hoạt động nhóm:
3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác. Hoạt động nhóm: Các nhóm lựa chọn nội dung trong phiếu học tập để điền thông tin tương ứng vào bảng thể hiện “tình hình sử dụng và biện pháp bảo vệ các tài nguyên khác”. Nhóm 1-2: Phiếu học tập số 1. Nhóm 3-4: Phiếu học tập số 2. Nhóm 5-6: Phiếu học tập số 3. 3. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ CÁC TÀI NGUYÊN KHÁC
Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên:
3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác. CỦNG CỐ
Củng cố:
CỦNG CỐ Hãy điền những nội dung còn thiếu để hoàn thành sơ đồ sau. Nguyên nhân - Chiến tranh - Khai thác không hợp lí, trái phép. - Cháy rừng - Chuyển đổi mục đích. Suy giảm tài nguyên rừng - Diện tích và chất lượng rừng đều suy giảm. Hậu quả - Làm giảm đa dạng sinh học. - Thoái hóa đất, giảm mực nước ngầm. - Biến đổi khí hậu. Giải pháp: Đề ra những quy định về nguyên tắc quản lí và sử dụng đối với từng loại rừng. Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng, giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân. Triển khai các chiến lược trồng mới rừng để nâng cao độ che phủ rừng và cân bằng sinh thái. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất