Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
BÀI 8: Sự đa dạng của các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:57' 14-09-2021
Dung lượng: 6.0 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:57' 14-09-2021
Dung lượng: 6.0 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 8: SỰ ĐA DẠNG VÀ CÁC THỂ CƠ BẢN CỦA CHẤT. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
Trang bìa
Trang bìa
Khoa học tự nhiên 6
BÀI 8: SỰ ĐA DẠNG VÀ CÁC THỂ CƠ BẢN CỦA CHẤT. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
Ảnh
Khởi động
Đặt vấn đề
Ảnh
Trong cuộc sống, chúng ta thường sử dụng các chất như nước uống, muối ăn, nước hoa,... Vậy các chất đó tồn tại ở những thể nào?
Ảnh
Ảnh
Hình thành kiến thức mới
1. SỰ ĐA DẠNG CỦA CHẤT
1. SỰ ĐA DẠNG CỦA CHẤT
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của chất
- Quan sát hình 8.1 và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Vật thể nào có sẵn trong tự nhiên, vật thể nào do con người tạo ra?
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Các vật thể: Đá, đất, nước, cây, không khí, con người, thuyền,... - Vật thể tự nhiên: Đá, đất, nước, cây, không khó, con người,... - Vật thể nhân tạo: Thuyền,...
- Lập sơ đồ tư duy
Ảnh
Lập sơ đồ tư duy vào vở
- Trả lời câu hỏi
- Thảo luận nhóm: kể tên một số vật thể và cho biết chất tạo nên vật thể đó.
Ảnh
Ví dụ: muối ăn có thành phần chính là sodium chloride.
- Trả lời câu hỏi (tiếp)
- Thảo luận nhóm: nêu sự giống nhau, khác nhau giữa vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
Ảnh
- Giống: đều được hình thành từ các chất; - Khác: + Vật thể tự nhiên: có sẵn trong tự nhiên. + Vật thể nhân tạo: do con người tạo ra.
- Trả lời câu hỏi (tiếp)
- Thảo luận nhóm: kể tên một số vật sống và vật không sống mà em biết.
Ảnh
Hình vẽ
- Kết luận
Ảnh
Kết luận: - Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên. - Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cho cuộc sống. - Vật hữu sinh (vật sống) là vật thể có các đặc trưng sống. - Vật vô sinh (vật không sống) là vật thể không có đặc trưng sống.
Luyện tập 1
- Luyện tập 1
Luyện tập 1.
Cho các vật thể: quần áo, cây cỏ, con cá, xe đạp. Hãy sắp xếp chúng vào mỗi nhóm vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật hữu sinh và vật vô sinh.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
2. CÁC THỂ CƠ BẢN CỦA CHẤT
2. CÁC THỂ CƠ BẢN CỦA CHẤT
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm các thể cơ bản của chất
- Chia lớp thành 3 nhóm: quan sát trực tiếp các mẫu vật thật trong hình 8.2 và điền thông tin theo mẫu bảng 8.1.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Bảng
- Dấu hiệu đặc trưng để phân biệt các thể của chất.
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
- Trả lời câu hỏi
- Quan sát hình 8.3,hãy nhận xét đặc điểm về thể rắn, thể lỏng và thể khí của chất.
Ảnh
- Kết luận
Kết luận: Đặc điểm cơ bản ba thể của chất: - Ở thể rắn + Các hạt liên kết chặt chẽ. + Có hình dạng và thể tích xác định. + Rất khó bị nén. - Ở thể lỏng + Các hạt liên kết không chặt chẽ. + Có hình dạng không xác định, có thể tích xác định. + Khó bị nén. - Ở thể khí/hơi + Các hạt chuyển động tự do. + Có hình dạng và thể tích không xác định. + Dễ bị nén.
Luyện tập 2
- Luyện tập 2
Luyện tập 2. Kể tên ít nhất hai chất ở mỗi thể rắn, lỏng, khí mà em biết.
Ảnh
3. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
3. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
Hoạt động 3: Nhận xét đặc điểm của chất
- Quan sát hình 8.4, 8.5, 8.6 và thảo luận nhóm đôi nêu nhận xét về thể, màu sắc của than đá, dầu ăn, hơi nước.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Hoạt động 4
Hoạt động 4: Tìm hiểu một số tính chất của chất
- Hãy thực hành thí nghiệm 1, thảo luận nhóm 4 ghi kết quả sự thay đổi nhiệt độ hiển thị trên nhiệt kế và thể của nước sau mỗi phút theo mẫu trong bảng 8.2.
Ảnh
- Thí nhiệm 2
- Hãy thực hành thí nghiệm 2 rồi nhận xét về khả năng tan của muối ăn và dầu ăn trong nước.
Ảnh
Ảnh
- Thí nhiệm 3
- Hãy thực hành thí nghiệm 3 và cho biết có những quá trình nào đã xảy ra? Hãy lấy ví dụ trong thực tế cho quá trình này.
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
- Em hãy cho biết trong các quá trình xảy ra ở thí nghiệm 3 có tạo ra chất mới không?
Ảnh
- Trả lời câu hỏi (tiếp)
- Trong thí nghiệm 3, hãy chỉ ra quá trình nào thể hiện tính chất vật lí, tính chất hóa học của đường.
Ảnh
Ảnh
- Đường chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng: Tính chất vật lí; - Đường cháy chuyển từ trắng dần sang nâu, cuối cùng đen: Tính chất hóa học.
- Kết luận
Ảnh
Kết luận: Tính chất vật lí: - Không có sự tạo thành chất mới. Tính chất hóa học: - Có sự tạo thành chất mới.
Luyện tập 3
- Luyện tập 3
Luyện tập 3. Em hãy nêu một số tính chất vật lí và tính chất hóa học của một số chất mà em biết.
Ảnh
4. SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
4. SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
Hoạt động 5: Quan sát một số hiện tượng
- Quan sát hình 8.11 và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Tại sao kem lại tan chảy khi đưa ra ngoài tủ lạnh?
Ảnh
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
- Quan sát hình 8.12 và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Tại sao cửa kính trong nhà tắm bị đọng nước khi ta tắm bằng nước âm?
Ảnh
- Trả lời câu hỏi (tiếp)
- Quan sát hình 8.13 và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Khi đun nước, em thấy có hiện tượng gì trong nồi thủy tinh?
Ảnh
- Trả lời câu hỏi (tiếp)
- Quan sát hình 8.14 và thảo luận nhóm đôi cho biết các quá trình diễn ra trong vòng tuần hoàn này.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
Kết luận: Trong tự nhiên và trong các hoạt động của con người, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
- Hoạt động 6
Hoạt động 5: Thực hành chuyển đổi thể của chất
- Thực hành thí nghiệm 4, 5.
Ảnh
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
- Quan sát thí nghiệm 4, 5 và thảo luận nhóm đôi cho biết có những quá trình chuyển thể nào xảy ra?
Hình vẽ
Hình vẽ
- Kết luận
Ảnh
Kết luận: - Sự nóng chảy: là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất. - Sự đông đặc: là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất. - Sự bay hơi: là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của chất. - Sự sôi: là quá trình bay hơi xảy ra trong lòng và cả trên bề mặt thoáng của chất lỏng. Sự sôi là trường hợp đặc biệt của sự bay hơi. - Sự ngưng tụ: là quá trình chuyển từ thể khí (hơi) sang thể lỏng của chất.
Luyện tập 4
- Luyện tập 4
Luyện tập 4. Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống tương ứng với mỗi quá trình chuyển thể: nóng, chảy, đông đặc, bay hơi, sôi và ngưng tụ.
Ảnh
Ví dụ:
Vận dụng
- Vận dụng
Vận dụng. Vào những ngày trời nồm, sự chênh lệch nhiệt độ khiến hơi nước trong không khí bị ngưng tụ tạo thành những hạt nước nhỏ gây ẩm ướt nền nhà. Để giảm thiểu hiện tượng này, chúng ta nên đóng kín cửa, hạn chế không khí ẩm vào nhà. - Em hãy giải thích tại sao lại như vậy?
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
- Làm tất cả bài tập trong SGK và sách bài tập. - Chuẩn bị bài học sau: Bài 9. Oxygen.
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Khoa học tự nhiên 6
BÀI 8: SỰ ĐA DẠNG VÀ CÁC THỂ CƠ BẢN CỦA CHẤT. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
Ảnh
Khởi động
Đặt vấn đề
Ảnh
Trong cuộc sống, chúng ta thường sử dụng các chất như nước uống, muối ăn, nước hoa,... Vậy các chất đó tồn tại ở những thể nào?
Ảnh
Ảnh
Hình thành kiến thức mới
1. SỰ ĐA DẠNG CỦA CHẤT
1. SỰ ĐA DẠNG CỦA CHẤT
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của chất
- Quan sát hình 8.1 và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Vật thể nào có sẵn trong tự nhiên, vật thể nào do con người tạo ra?
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Các vật thể: Đá, đất, nước, cây, không khí, con người, thuyền,... - Vật thể tự nhiên: Đá, đất, nước, cây, không khó, con người,... - Vật thể nhân tạo: Thuyền,...
- Lập sơ đồ tư duy
Ảnh
Lập sơ đồ tư duy vào vở
- Trả lời câu hỏi
- Thảo luận nhóm: kể tên một số vật thể và cho biết chất tạo nên vật thể đó.
Ảnh
Ví dụ: muối ăn có thành phần chính là sodium chloride.
- Trả lời câu hỏi (tiếp)
- Thảo luận nhóm: nêu sự giống nhau, khác nhau giữa vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
Ảnh
- Giống: đều được hình thành từ các chất; - Khác: + Vật thể tự nhiên: có sẵn trong tự nhiên. + Vật thể nhân tạo: do con người tạo ra.
- Trả lời câu hỏi (tiếp)
- Thảo luận nhóm: kể tên một số vật sống và vật không sống mà em biết.
Ảnh
Hình vẽ
- Kết luận
Ảnh
Kết luận: - Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên. - Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cho cuộc sống. - Vật hữu sinh (vật sống) là vật thể có các đặc trưng sống. - Vật vô sinh (vật không sống) là vật thể không có đặc trưng sống.
Luyện tập 1
- Luyện tập 1
Luyện tập 1.
Cho các vật thể: quần áo, cây cỏ, con cá, xe đạp. Hãy sắp xếp chúng vào mỗi nhóm vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật hữu sinh và vật vô sinh.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
2. CÁC THỂ CƠ BẢN CỦA CHẤT
2. CÁC THỂ CƠ BẢN CỦA CHẤT
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm các thể cơ bản của chất
- Chia lớp thành 3 nhóm: quan sát trực tiếp các mẫu vật thật trong hình 8.2 và điền thông tin theo mẫu bảng 8.1.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Bảng
- Dấu hiệu đặc trưng để phân biệt các thể của chất.
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
- Trả lời câu hỏi
- Quan sát hình 8.3,hãy nhận xét đặc điểm về thể rắn, thể lỏng và thể khí của chất.
Ảnh
- Kết luận
Kết luận: Đặc điểm cơ bản ba thể của chất: - Ở thể rắn + Các hạt liên kết chặt chẽ. + Có hình dạng và thể tích xác định. + Rất khó bị nén. - Ở thể lỏng + Các hạt liên kết không chặt chẽ. + Có hình dạng không xác định, có thể tích xác định. + Khó bị nén. - Ở thể khí/hơi + Các hạt chuyển động tự do. + Có hình dạng và thể tích không xác định. + Dễ bị nén.
Luyện tập 2
- Luyện tập 2
Luyện tập 2. Kể tên ít nhất hai chất ở mỗi thể rắn, lỏng, khí mà em biết.
Ảnh
3. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
3. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
Hoạt động 3: Nhận xét đặc điểm của chất
- Quan sát hình 8.4, 8.5, 8.6 và thảo luận nhóm đôi nêu nhận xét về thể, màu sắc của than đá, dầu ăn, hơi nước.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Hoạt động 4
Hoạt động 4: Tìm hiểu một số tính chất của chất
- Hãy thực hành thí nghiệm 1, thảo luận nhóm 4 ghi kết quả sự thay đổi nhiệt độ hiển thị trên nhiệt kế và thể của nước sau mỗi phút theo mẫu trong bảng 8.2.
Ảnh
- Thí nhiệm 2
- Hãy thực hành thí nghiệm 2 rồi nhận xét về khả năng tan của muối ăn và dầu ăn trong nước.
Ảnh
Ảnh
- Thí nhiệm 3
- Hãy thực hành thí nghiệm 3 và cho biết có những quá trình nào đã xảy ra? Hãy lấy ví dụ trong thực tế cho quá trình này.
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
- Em hãy cho biết trong các quá trình xảy ra ở thí nghiệm 3 có tạo ra chất mới không?
Ảnh
- Trả lời câu hỏi (tiếp)
- Trong thí nghiệm 3, hãy chỉ ra quá trình nào thể hiện tính chất vật lí, tính chất hóa học của đường.
Ảnh
Ảnh
- Đường chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng: Tính chất vật lí; - Đường cháy chuyển từ trắng dần sang nâu, cuối cùng đen: Tính chất hóa học.
- Kết luận
Ảnh
Kết luận: Tính chất vật lí: - Không có sự tạo thành chất mới. Tính chất hóa học: - Có sự tạo thành chất mới.
Luyện tập 3
- Luyện tập 3
Luyện tập 3. Em hãy nêu một số tính chất vật lí và tính chất hóa học của một số chất mà em biết.
Ảnh
4. SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
4. SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
Hoạt động 5: Quan sát một số hiện tượng
- Quan sát hình 8.11 và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Tại sao kem lại tan chảy khi đưa ra ngoài tủ lạnh?
Ảnh
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
- Quan sát hình 8.12 và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Tại sao cửa kính trong nhà tắm bị đọng nước khi ta tắm bằng nước âm?
Ảnh
- Trả lời câu hỏi (tiếp)
- Quan sát hình 8.13 và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Khi đun nước, em thấy có hiện tượng gì trong nồi thủy tinh?
Ảnh
- Trả lời câu hỏi (tiếp)
- Quan sát hình 8.14 và thảo luận nhóm đôi cho biết các quá trình diễn ra trong vòng tuần hoàn này.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
Kết luận: Trong tự nhiên và trong các hoạt động của con người, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
- Hoạt động 6
Hoạt động 5: Thực hành chuyển đổi thể của chất
- Thực hành thí nghiệm 4, 5.
Ảnh
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
- Quan sát thí nghiệm 4, 5 và thảo luận nhóm đôi cho biết có những quá trình chuyển thể nào xảy ra?
Hình vẽ
Hình vẽ
- Kết luận
Ảnh
Kết luận: - Sự nóng chảy: là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất. - Sự đông đặc: là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất. - Sự bay hơi: là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của chất. - Sự sôi: là quá trình bay hơi xảy ra trong lòng và cả trên bề mặt thoáng của chất lỏng. Sự sôi là trường hợp đặc biệt của sự bay hơi. - Sự ngưng tụ: là quá trình chuyển từ thể khí (hơi) sang thể lỏng của chất.
Luyện tập 4
- Luyện tập 4
Luyện tập 4. Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống tương ứng với mỗi quá trình chuyển thể: nóng, chảy, đông đặc, bay hơi, sôi và ngưng tụ.
Ảnh
Ví dụ:
Vận dụng
- Vận dụng
Vận dụng. Vào những ngày trời nồm, sự chênh lệch nhiệt độ khiến hơi nước trong không khí bị ngưng tụ tạo thành những hạt nước nhỏ gây ẩm ướt nền nhà. Để giảm thiểu hiện tượng này, chúng ta nên đóng kín cửa, hạn chế không khí ẩm vào nhà. - Em hãy giải thích tại sao lại như vậy?
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
- Làm tất cả bài tập trong SGK và sách bài tập. - Chuẩn bị bài học sau: Bài 9. Oxygen.
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất