Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương II. Số thực. Bài 1. Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:42' 21-06-2022
Dung lượng: 1.9 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:42' 21-06-2022
Dung lượng: 1.9 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
CHƯƠNG II - BÀI 1: SỐ VÔ TỈ. CĂN BẬC HAI SỐ HỌC
Trang bìa
Trang bìa
TOÁN 7
CHƯƠNG II - BÀI 1: SỐ VÔ TỈ. CĂN BẬC HAI SỐ HỌC
Ảnh
Khởi động
- Đặt vấn đề
Ảnh
Nhà toàn học Hippasus (530 - 450 trước Công nguyên) - phát hiện ra số vô lí hay không có lí, gọi là irrational.
I. SỐ VÔ TỈ
1. Khái niệm
I. SỐ VÔ TỈ
- Những số không phải là số hữu tỉ là số vô tỉ.
Ảnh
1. Khái niệm số vô tỉ
2. Số thập phân vô hạn không tuần hoàn
- Viết số hữu tỉ latex(1/3) dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Ảnh
2. Số thập phân vô hạn không tuần hoàn
=> Chẳng hạn, hai số 0,01001000100001000001... và 05,02002000200002000002... những số như vậy được gọi là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
3. Biểu diễn thập phân của số vô tỉ
=> Số vô tỉ được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Ảnh
3. Biểu diễn thập phân của số vô tỉ
- Ví dụ
Ví dụ:
Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao? a) Nếu latex(a in Q) thì a không thể là số vô tỉ. b) Nếu latex(a in Z) thì a không thể là số vô tỉ. c) Số thập phân hữu hạn là số vô tỉ.
Ảnh
- Làm vào vở
Làm vào vở:
Câu 1: Khẳng định "Mỗi số vô tỉ đều không thể là số hữu tỉ" là đúng hay sai? Vì sao?
Ảnh
II. CĂN BẬC HAI SỐ HỌC
- Tính
II. CĂN BẬC HAI SỐ HỌC
Tính: a) latex(3^2); b) latex((0,4)^2).
Ảnh
=> Số dương 3 thỏa mãn latex(3^2) = 9, ta gọi là 3 căn bậc hai số học của 9. Tương tự, ta gọi 0,4 là căn bậc hai số học của 0,16.
- Chú ý
Hình vẽ
Hình vẽ
- Ví dụ
Ví dụ:
Chứng tỏ rằng: a) Số 0,3 là căn bậc hai số học của số 0,09; b) Số - 5 không phải là căn bậc hai số học của số 25.
Ảnh
Giải: a) Ta có: 0,3 > 0 và latex(0,3^2) = 0,09. Nên 0,3 là căn bậc hai số học của 0,09. b) Tuy latex((-5)^2) = 25 nhưng do -5 < 0. Nên - 5 không phải là căn bậc hai số học của số 25.
- Làm vào vở
Làm vào vở:
Câu 2: Tìm giá trị của: a) latex(sqrt 1600); b) latex(sqrt 0,16); c) latex(sqrt(2 1/4)).
Ảnh
- Nhận xét
Ảnh
Hình vẽ
- Ví dụ
Ví dụ:
Dùng máy tính cầm tay để tính giá trị (đúng hoặc gần đúng) trong mỗi trường hợp sau: a) latex(sqrt 1522756); b) latex(sqrt 127.37).
Ảnh
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập SGK và SBT. Chuẩn bị bài sau: Chương 2: Số thực - Bài 2: Tập hợp R các số thực.
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
TOÁN 7
CHƯƠNG II - BÀI 1: SỐ VÔ TỈ. CĂN BẬC HAI SỐ HỌC
Ảnh
Khởi động
- Đặt vấn đề
Ảnh
Nhà toàn học Hippasus (530 - 450 trước Công nguyên) - phát hiện ra số vô lí hay không có lí, gọi là irrational.
I. SỐ VÔ TỈ
1. Khái niệm
I. SỐ VÔ TỈ
- Những số không phải là số hữu tỉ là số vô tỉ.
Ảnh
1. Khái niệm số vô tỉ
2. Số thập phân vô hạn không tuần hoàn
- Viết số hữu tỉ latex(1/3) dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Ảnh
2. Số thập phân vô hạn không tuần hoàn
=> Chẳng hạn, hai số 0,01001000100001000001... và 05,02002000200002000002... những số như vậy được gọi là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
3. Biểu diễn thập phân của số vô tỉ
=> Số vô tỉ được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Ảnh
3. Biểu diễn thập phân của số vô tỉ
- Ví dụ
Ví dụ:
Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao? a) Nếu latex(a in Q) thì a không thể là số vô tỉ. b) Nếu latex(a in Z) thì a không thể là số vô tỉ. c) Số thập phân hữu hạn là số vô tỉ.
Ảnh
- Làm vào vở
Làm vào vở:
Câu 1: Khẳng định "Mỗi số vô tỉ đều không thể là số hữu tỉ" là đúng hay sai? Vì sao?
Ảnh
II. CĂN BẬC HAI SỐ HỌC
- Tính
II. CĂN BẬC HAI SỐ HỌC
Tính: a) latex(3^2); b) latex((0,4)^2).
Ảnh
=> Số dương 3 thỏa mãn latex(3^2) = 9, ta gọi là 3 căn bậc hai số học của 9. Tương tự, ta gọi 0,4 là căn bậc hai số học của 0,16.
- Chú ý
Hình vẽ
Hình vẽ
- Ví dụ
Ví dụ:
Chứng tỏ rằng: a) Số 0,3 là căn bậc hai số học của số 0,09; b) Số - 5 không phải là căn bậc hai số học của số 25.
Ảnh
Giải: a) Ta có: 0,3 > 0 và latex(0,3^2) = 0,09. Nên 0,3 là căn bậc hai số học của 0,09. b) Tuy latex((-5)^2) = 25 nhưng do -5 < 0. Nên - 5 không phải là căn bậc hai số học của số 25.
- Làm vào vở
Làm vào vở:
Câu 2: Tìm giá trị của: a) latex(sqrt 1600); b) latex(sqrt 0,16); c) latex(sqrt(2 1/4)).
Ảnh
- Nhận xét
Ảnh
Hình vẽ
- Ví dụ
Ví dụ:
Dùng máy tính cầm tay để tính giá trị (đúng hoặc gần đúng) trong mỗi trường hợp sau: a) latex(sqrt 1522756); b) latex(sqrt 127.37).
Ảnh
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập SGK và SBT. Chuẩn bị bài sau: Chương 2: Số thực - Bài 2: Tập hợp R các số thực.
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất