Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương II: Bài 10: Số nguyên tố
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:42' 04-10-2021
Dung lượng: 618.0 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:42' 04-10-2021
Dung lượng: 618.0 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 10: SỐ NGUYÊN TỐ
Trang bìa
Trang bìa
Toán 6 CHƯƠNG II : TÍNH CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN BÀI 10: SỐ NGUYÊN TỐ
Ảnh
I. Số nguyên tố
- Đặt vấn đề
Mẹ mua một bó hoa có 11 bông hoa hồng. Bạn Mai giúp mẹ cắm các bông hoa này vào các lọ nhỏ sao cho số hoa trong mỗi lọ là như nhau. Mai nhận thấy không thể cắm đều số bông hoa này vào các lọ hoa (mỗi lọ có nhiều hơn 1 bông) cho dù số lọ hoa là 2; 3; 4; 5;... Nhưng nếu bỏ ra 1 bông còn 10 bông thì lại cắm đều được vào 2 lọ, mỗi lọ có 5 bông hoa. Vậy, số 11 và số 10 có gì khác nhau, điều này có liên quan gì đến số các ước của chúng không?
Ảnh
Chia nhóm các số tự nhiên theo số ước
1. Chia nhóm các số tự nhiên theo số ước
HĐ1. Tìm các ước và số ước của các số trong bảng bên. HĐ2. Hãy chia các số cho trong bảng 2.1 thành hai nhóm: nhóm A gồm các số chỉ có hai ước, nhóm B gồm các số có nhiều hơn hai ước.
Hình vẽ
Số Các ước Số ước
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
? ? ? ? ? ? ? ? 1, 2, 5, 10 1, 10
? ? ? ? ? ? ? ? 4 2
Bảng 2.1
- HĐ3
HĐ3. Suy nghĩ và trả lời câu hỏi: a) Số 1 có bao nhiêu ước? b) Số 0 có chia hết cho 2, 5, 7, 2 017, 2 018 không? Em có nhận xét gì về số ước của 0?
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
Hình vẽ
Ảnh
Luyện tập 1
Em hãy tìm nhà thích hợp cho các số trong bảng 2.1.
Hình vẽ
Số Các ước Số ước
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
? ? ? ? ? ? ? ? 1, 2, 5, 10 1, 10
? ? ? ? ? ? ? ? 4 2
Bảng 2.1
Ảnh
Ví dụ 1
Ví dụ 1
Số nào dưới đây lả số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao? a) 1 975; b) 17. Giải
Ảnh
a) Số 1 975 có tận cùng là 5 nên nó chia hết cho 5. Do đó, ngoài hai ước là 1 và 1 975 nó còn có thêm ước là 5. Vậy, 1 975 là hợp số. b) Số 17 chỉ có hai ước là 1 và 17 nên nó là số nguyên tố.
Luyện tập 2
Trong các số cho dưới đây, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao? a) 1 930; b) 23. Giải
Luyện tập 2
a) latex(1 930 vdots 2); latex(129 vdots)3 nên 1 930 và 129 là hợp số. b) 23 là số nguyên tố.
Thử thách
Bạn Hà đang ở ô tìm đường đến phòng chiếu phim "2". Biết rằng chỉ có thể đi từ một ô sang ô chung cạnh có chứa số nguyên tố. Em hãy giúp Hà đến được phòng chiếu phim nhé.
Ảnh
Có nhiều cách đi Hà có thể đi như sau: 7-19-13-11-23-29-31-41-17-2.
II. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Khái niệm
Ảnh
1. Phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố
1. Phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố
- Mọi hợp số đều có thể phân tích được thành tích của các thừa số số nguyên tố. Ví dụ, ta phân tích số 24 như sau:
Ảnh
1.1
Ta nói rằng ta đã phân tích số 24 ra thừa số nguyên tố, được kết quả
Latex(24 = 2* 3* 2* 2 = 2* 2* 2* 3)và được viết gọn là latex(24 = 2^3 * 3.)
• Người ta quy ước dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của một số nguyên tố là chính nó. • Khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố, trong kết quả ta thường viết các thừa số theo thứ tự từ bé đến lớn và tích các thừa số giống nhau dưới dạng luỹ thừa.
Ảnh
- Câu hỏi 1
Bạn Việt phân tích số 60 ra thừa số nguyên tố và cho kết quả 60 = 3 . 4 . 5. Kết quả của Việt đúng hay sai? Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.
Giải:
Kết quả Việt viết chưa đúng vì 4 không phải là thừa số nguyên tố. Viết lại 60 = 3 X latex(2^2) X 5.
Tranh luận
Ảnh
Bạn nào đúng
Hình vẽ
2. Phương pháp phân tích theo sơ đồ cây
3. Phương pháp phân tích theo sơ đồ cây
Quá trình phân tích số 24 ra thừa số nguyên tố như trên có thể được trình bày dưới dạng một sơ đồ như hình 2.1 gọi là sơ đồ cây. Số 24 còn có thể phân tích ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cây khác như hình 2.2.
Vậy, 24 = latex(2*2*2*3)= Latex(2^3*3).
Ảnh
- Câu hỏi 2
Tìm các số còn thiếu trong phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cây ở hình 2.3.
Ảnh
Ảnh
3. Phương pháp phân tích theo sơ đồ cột
3. Phương pháp phân tích theo sơ đồ cột
Ta còn có thể phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột. Ví dụ, ta phân tích số 24 thành tích các thừa số nguyên tố theo cách làm như sau:
Ảnh
Vậy 24 = latex(2^3 *3)
Sơ đồ phân tích số 24 thành tích các thừa số nguyên tố như trên được gọi là sơ đồ cột
Nhận xét
Nhận xét Trong hai cách phân tích số 24 ra thừa số nguyên tố, nếu viết các thừa số nguyên tố theo thứ tự từ bé đến lớn và tích các thừa số nguyên tố giống nhau dưới dạng luỹ thừa thì dù phân tích bằng cách nào, ta cũng nhận được cùng một kết quả.
Câu hỏi 3
Tìm các số còn thiếu trong phân tích số 30 ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột ở hình bên
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Ví dụ 2
Phân tích số 70 ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột. Vậy, latex(70 = 2 * 5 * 7).
Ảnh
Luyện tập 3
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột: a) 36; b) 105.
a) b)
36 2 18 3 6 6 1
Hình vẽ
105 3 35 5 7 7 1
Hình vẽ
Củng cố- dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Học hiểu phần trọng tâm của bài Làm tất cả các bài tập trong SGK và sách bài tập Đọc thêm các phần có thể Chuẩn bị bài mới: "Luyện tập chung"
Chào tạm biệt
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Toán 6 CHƯƠNG II : TÍNH CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN BÀI 10: SỐ NGUYÊN TỐ
Ảnh
I. Số nguyên tố
- Đặt vấn đề
Mẹ mua một bó hoa có 11 bông hoa hồng. Bạn Mai giúp mẹ cắm các bông hoa này vào các lọ nhỏ sao cho số hoa trong mỗi lọ là như nhau. Mai nhận thấy không thể cắm đều số bông hoa này vào các lọ hoa (mỗi lọ có nhiều hơn 1 bông) cho dù số lọ hoa là 2; 3; 4; 5;... Nhưng nếu bỏ ra 1 bông còn 10 bông thì lại cắm đều được vào 2 lọ, mỗi lọ có 5 bông hoa. Vậy, số 11 và số 10 có gì khác nhau, điều này có liên quan gì đến số các ước của chúng không?
Ảnh
Chia nhóm các số tự nhiên theo số ước
1. Chia nhóm các số tự nhiên theo số ước
HĐ1. Tìm các ước và số ước của các số trong bảng bên. HĐ2. Hãy chia các số cho trong bảng 2.1 thành hai nhóm: nhóm A gồm các số chỉ có hai ước, nhóm B gồm các số có nhiều hơn hai ước.
Hình vẽ
Số Các ước Số ước
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
? ? ? ? ? ? ? ? 1, 2, 5, 10 1, 10
? ? ? ? ? ? ? ? 4 2
Bảng 2.1
- HĐ3
HĐ3. Suy nghĩ và trả lời câu hỏi: a) Số 1 có bao nhiêu ước? b) Số 0 có chia hết cho 2, 5, 7, 2 017, 2 018 không? Em có nhận xét gì về số ước của 0?
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
Hình vẽ
Ảnh
Luyện tập 1
Em hãy tìm nhà thích hợp cho các số trong bảng 2.1.
Hình vẽ
Số Các ước Số ước
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
? ? ? ? ? ? ? ? 1, 2, 5, 10 1, 10
? ? ? ? ? ? ? ? 4 2
Bảng 2.1
Ảnh
Ví dụ 1
Ví dụ 1
Số nào dưới đây lả số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao? a) 1 975; b) 17. Giải
Ảnh
a) Số 1 975 có tận cùng là 5 nên nó chia hết cho 5. Do đó, ngoài hai ước là 1 và 1 975 nó còn có thêm ước là 5. Vậy, 1 975 là hợp số. b) Số 17 chỉ có hai ước là 1 và 17 nên nó là số nguyên tố.
Luyện tập 2
Trong các số cho dưới đây, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao? a) 1 930; b) 23. Giải
Luyện tập 2
a) latex(1 930 vdots 2); latex(129 vdots)3 nên 1 930 và 129 là hợp số. b) 23 là số nguyên tố.
Thử thách
Bạn Hà đang ở ô tìm đường đến phòng chiếu phim "2". Biết rằng chỉ có thể đi từ một ô sang ô chung cạnh có chứa số nguyên tố. Em hãy giúp Hà đến được phòng chiếu phim nhé.
Ảnh
Có nhiều cách đi Hà có thể đi như sau: 7-19-13-11-23-29-31-41-17-2.
II. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Khái niệm
Ảnh
1. Phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố
1. Phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố
- Mọi hợp số đều có thể phân tích được thành tích của các thừa số số nguyên tố. Ví dụ, ta phân tích số 24 như sau:
Ảnh
1.1
Ta nói rằng ta đã phân tích số 24 ra thừa số nguyên tố, được kết quả
Latex(24 = 2* 3* 2* 2 = 2* 2* 2* 3)và được viết gọn là latex(24 = 2^3 * 3.)
• Người ta quy ước dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của một số nguyên tố là chính nó. • Khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố, trong kết quả ta thường viết các thừa số theo thứ tự từ bé đến lớn và tích các thừa số giống nhau dưới dạng luỹ thừa.
Ảnh
- Câu hỏi 1
Bạn Việt phân tích số 60 ra thừa số nguyên tố và cho kết quả 60 = 3 . 4 . 5. Kết quả của Việt đúng hay sai? Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.
Giải:
Kết quả Việt viết chưa đúng vì 4 không phải là thừa số nguyên tố. Viết lại 60 = 3 X latex(2^2) X 5.
Tranh luận
Ảnh
Bạn nào đúng
Hình vẽ
2. Phương pháp phân tích theo sơ đồ cây
3. Phương pháp phân tích theo sơ đồ cây
Quá trình phân tích số 24 ra thừa số nguyên tố như trên có thể được trình bày dưới dạng một sơ đồ như hình 2.1 gọi là sơ đồ cây. Số 24 còn có thể phân tích ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cây khác như hình 2.2.
Vậy, 24 = latex(2*2*2*3)= Latex(2^3*3).
Ảnh
- Câu hỏi 2
Tìm các số còn thiếu trong phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cây ở hình 2.3.
Ảnh
Ảnh
3. Phương pháp phân tích theo sơ đồ cột
3. Phương pháp phân tích theo sơ đồ cột
Ta còn có thể phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột. Ví dụ, ta phân tích số 24 thành tích các thừa số nguyên tố theo cách làm như sau:
Ảnh
Vậy 24 = latex(2^3 *3)
Sơ đồ phân tích số 24 thành tích các thừa số nguyên tố như trên được gọi là sơ đồ cột
Nhận xét
Nhận xét Trong hai cách phân tích số 24 ra thừa số nguyên tố, nếu viết các thừa số nguyên tố theo thứ tự từ bé đến lớn và tích các thừa số nguyên tố giống nhau dưới dạng luỹ thừa thì dù phân tích bằng cách nào, ta cũng nhận được cùng một kết quả.
Câu hỏi 3
Tìm các số còn thiếu trong phân tích số 30 ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột ở hình bên
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Ví dụ 2
Phân tích số 70 ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột. Vậy, latex(70 = 2 * 5 * 7).
Ảnh
Luyện tập 3
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột: a) 36; b) 105.
a) b)
36 2 18 3 6 6 1
Hình vẽ
105 3 35 5 7 7 1
Hình vẽ
Củng cố- dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Học hiểu phần trọng tâm của bài Làm tất cả các bài tập trong SGK và sách bài tập Đọc thêm các phần có thể Chuẩn bị bài mới: "Luyện tập chung"
Chào tạm biệt
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất