Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 3. Sông núi linh thiêng. 2. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu)
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:05' 26-03-2025
Dung lượng: 2.0 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:05' 26-03-2025
Dung lượng: 2.0 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 3. SÔNG NÚI LINH THIÊNG. 2. VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC (NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU)
Trang bìa
Trang bìa
BÀI 3. SÔNG NÚI LINH THIÊNG
VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC
Văn bản 2:
Ảnh
Khởi động
- Ảnh 1
Hình vẽ
Khởi động:
Quan sát ảnh và cho biết: ÔNG LÀ AI?
Một nhà nho lỗi lạc có cuộc đời đầy rẫy những bất hạnh. Vào ngày 24/11/2021 đã được UNESCO công nhận là Danh nhân văn hoá thế giới.
Ảnh
- Ảnh 2
Hình vẽ
Khởi động:
Quan sát ảnh và cho biết: ÔNG LÀ AI?
Về cuối đời ông đã về quê hành nghề bốc thuốc chữa bệnh.
Ảnh
- Ảnh 3
Hình vẽ
Khởi động:
Quan sát ảnh và cho biết: ÔNG LÀ AI?
Sự nghiệp sáng tác của ông có vô vàn tác phẩm nổi tiếng trong đó có "Lục Vân Tiên" được xem như cuốn tự sự về cuộc đời mình.
Ảnh
- Đáp án
Ảnh
Hình vẽ
Khởi động:
Quan sát ảnh và cho biết: ÔNG LÀ AI?
I. Tìm hiểu chung
Tìm hiểu chung
Ảnh
I. Tìm hiểu chung
- Nhiệm vụ
Ảnh
Hình vẽ
- Nhiệm vụ:
Dựa vào thông tin SGK kết hết hợp hiểu biết của bản thân, trình bày về cuộc đời cũng như sự nghiệp của tác giả Nguyễn Đình Chiểu. Nêu thể loại, xuất xứ, chủ đề, bố cục và cảm hứng chủ đạo của VB Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.
1. Tác giả
1. Tác giả
Hình vẽ
Quê quán: sinh tại làng Tân Thời, huyện Bình Dương, phủ Tân Bình tỉnh Gia Định Năm 1843, ông thi đỗ tú tài tại trường Gia Định. Năm 1847, ông ra Huế học, chuẩn bị thi tiếp thì được tin mẹ mất. Ông bỏ thi về chịu tang mẹ. Trên đường về vì khóc thương mẹ và vì những gian nan vất vả ông ốm nặng và bị mù cả hai mắt.
a. Tiểu sử
Ảnh
+ Tiểu sử
1. Tác giả
Hình vẽ
Ông vừa học cách làm thuốc và mở trường dạy học. 1959, Pháp đánh chiếm thành Gia Định, Nguyễn Đình Chiểu về quê vợ Thanh Ba gần chợ Cần Giuộc. 1862, triều đình cắt ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp, ông về Ba Tri tiếp tục dạy học làm thuốc và sáng tác văn học. Có đóng góp không nhỏ cho kháng chiến chống TD Pháp. 1888 ông mất tại Ba Tri, Bến Tre.
a. Tiểu sử
Ảnh
b. Sự nghiệp và tác phẩm chính
Hình vẽ
b. Sự nghiệp và tác phẩm chính
Tác phẩm của ông bao gồm có: truyện thơ Lục Vân Tiên, Dương Từ - Hà Mậu, Ngư Tiều y thuật vấn đáp, thơ và văn tế: Chạy giặc, Thơ điếu Trương Định, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Văn tế Trương Định,... Cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu là tấm gương của một con người vượt qua nghịch cảnh để trở thành người có ích: thầy đồ, thầy thuốc, nhà thơ nhà văn giúp dân giúp nước. Nguyễn Đình Chiểu là nhà thơ của dân, các tác phẩm của ông trừ một bài văn tế chữ Hán còn lại đều được viết bằng chữ Nôm tức là tiếng nói dân tộc. Truyện thơ của ông thể hiện đạo lí và ức mơ của nhân dân về một cuộc sống tình nghĩa và sự công bằng ở đời.
+ Nhận xét
Hình vẽ
b. Sự nghiệp và tác phẩm chính
Nguyễn Đình Chiểu xứng đáng là vị trí hàng đầu trong văn học yêu nước Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX và trong văn học chống thực dân của các dân tộc Á – Phi.
Ảnh
Ảnh
2. Văn bản
2. Văn bản
Hình vẽ
Thể loại: Văn tế Xuất xứ: Tháng 12 năm 1861, một đội nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc đã anh dũng tấn công đồn giặc Pháp ở chợ huyện, tiêu diệt được một số sĩ quan và quân lính giặc. Nhưng vì trang bị quá thô sơ, hơn hai mươi nghĩa sĩ đã hi sinh. Tinh thần cả thân cứu nước của họ đã tạo nên niềm xúc động mạnh mẽ. Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã viết bài văn tế này để đọc tại lễ truy điệu của những người nghĩa sĩ. Bài văn tế gây xúc động sâu sắc trong nhân dân và được lưu truyền khắp cả nước.
a. Thể loại - Xuất xứ
b. Chủ đề
Ảnh
Hình vẽ
b. Chủ đề
Thể hiện hình tượng bi tráng của người nghĩa sĩ Cần Giuộc và tình cảm thương xót, kính phục của tác giả của nhân dân đối với sự hi sinh của họ.
c. Bố cục
c. Bố cục
Ảnh
d. Cảm hứng chủ đạo
Hình vẽ
d. Cảm hứng chủ đạo
Ngợi cả vẻ đẹp bình dị chất phác và tinh thần xả thân cứu nước của những người nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc, đồng thời bộc lộ niềm tiếc thương vô hạn đối với sự hi sinh quên mình của người nông dân – nghĩa sĩ.
Ảnh
II. Khám phá văn bản
Khám phá văn bản
Ảnh
II. Khám phá văn bản
1. Phân tích hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc
1. Phân tích hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc
Ảnh
Hình vẽ
Hình ảnh của người nghĩa sĩ được thể hiện khái quát trong hai câu đầu cảu văn bản như thế nào? Phân tích hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc được miêu tả từ câu 3 đến câu 15 để làm rõ. Những đặc điểm nổi bật của hình tượng người nghĩa sĩ. Những điểm đặc sắc trong các MT thể hiện hình tượng người nghĩa sĩ.
a. Hình ảnh người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong 2 câu đầu.
a. Hình ảnh người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong 2 câu đầu.
Hình vẽ
Hai câu đầu ghi lại hình ảnh của người nghĩa sĩ trong hoàn cảnh quê hương, đất nước đang lâm nguy (súng giặc đất rền). Hình ảnh ấy cùng với “lòng dân” và có đất trời chứng giám.
Ảnh
+ tiếp
Ảnh
a. Hình ảnh người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong 2 câu đầu.
Hình vẽ
Sự đối lập giữa cuộc sống con người nông dân thường ngày chăm chỉ lặng lẽ, dài lâu (mười năm công vỡ ruộng).
Hình vẽ
Hình vẽ
Hành động anh hùng xả thân cứu nước trong thời điểm lịch sử (một trận nghĩa đánh Tây) mang đến nghịch lý giữa “còn – mất”, “mất – còn”.
Họ tình nguyện xả thân cứu nước, tuy phải trả giá bằng mạng sống của mình nhưng danh thơm còn mãi muôn đời.
+ tiếp
a. Hình ảnh người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong 2 câu đầu.
Hình vẽ
* Hai câu đầu đặt bố cục bài văn tế thể hiện vai trò:
Hình vẽ
Nêu cảm nhận chung khái quát về những người quá cố. Đây là những người nghĩa sĩ vì thế cảm tưởng của người viết gắn với những suy tư sâu xa về những điều lớn lao cao cả.
=> Tấm lòng của những người dân quê trước cảnh đất nước bị xâm lược, danh tiếng, ý nghĩa sự hi sinh.
Ảnh
b. Hình tượng của người nghĩa sĩ Cần Giuộc từ câu 3 đến 15
b. Hình tượng của người nghĩa sĩ Cần Giuộc từ câu 3 đến 15
Hình vẽ
* Đặc điểm nổi bật:
Hình vẽ
Hoàn cảnh xuất thân: Những người nông dân vô danh vốn xa lạ với trận mạc, binh đao dân ấp dân lân. Điều kiện chiến đấu: Trang bị thô sơ, thiếu thốn (một manh ảo vải, một ngọn tầm vông, rơm con cúi), hoàn toàn không cân sức với kẻ thù; xa lạ với việc binh đao (chỉ biết….; mắt chưa từng ngó….; chẳng đợi tập rèn, không chờ bày bổ….).
Ảnh
+ Đặc điểm nổi bật
b. Hình tượng của người nghĩa sĩ Cần Giuộc từ câu 3 đến 15
Hình vẽ
* Đặc điểm nổi bật:
Hình vẽ
Động lực, động cơ chiến đấu: đánh giặc bởi sự thôi thúc của tình cảm yêu nước giản dị, chân thành. Hành động xung trận: Chiến đấu dũng mãnh, quên mình; đạp rào lướt tới, xô cửa xông vào, đâm ngang, chém ngược, hè trước, ó sau…
Ảnh
+ Cách thể hiện
b. Hình tượng của người nghĩa sĩ Cần Giuộc từ câu 3 đến 15
Hình vẽ
* Cách thể hiện:
Hình vẽ
Sử dụng hệ thống hình ảnh cùng vần điệu, từ ngữ: gươm đeo dùng bằng lưỡi dao phay,... Hình thức cấu trúc câu văn: Cấu trúc câu phủ định – khẳng định: vốn chẳng phải… chẳng qua là…. Hệ thống biện pháp tu từ: chưa quen cung ngựa/ chỉ biết ruộng trâu;... Thể hiện sự trân trọng của chủ thể: Hai vầng nhật nguyệt chói lòa; …
Ảnh
2. Sự trân trọng ngợi ca của tác giả và nhân dân với những nghĩa sĩ Cần Giuộc
2. Sự trân trọng ngợi ca của tác giả và nhân dân với những nghĩa sĩ Cần Giuộc
Ảnh
Hình vẽ
Phân tích một số câu trong bài thể hiện một cách sâu sắc, thấm thía tình cảm của nhân dân và của tác giả đối với sự hi sinh của người nghĩa sĩ Cần Giuộc? Phân tích tác dụng của ngôn ngữ, giọng điệu trong việc thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả trước hành động chiến đấu và hi sinh của người nghĩa sĩ Cần Giuộc.
a. Sự trân trọng ngợi ca của tác giả với những nghĩa sĩ Cần Giuộc
a. Sự trân trọng ngợi ca của tác giả với những nghĩa sĩ Cần Giuộc
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Điểm đặc biệt của bài văn tế đó là thường được viết bằng thể phú độc một vần. Có những lời lẽ biểu cảm trực tiêp của người đứng tế như: “hỡi ôi”! “ôi”, “ôi thôi thôi!”, “đau đớn thay”… Với ông cũng như nhân dân thì những nghĩa sĩ Cần Giuộc không chết. Thân xác họ đã nằm xuống nhưng “tấm lòng son” của họ sẽ sống mãi với trăng sao.
* Ý nghĩa:
Ảnh
+ tiếp
a. Sự trân trọng ngợi ca của tác giả với những nghĩa sĩ Cần Giuộc
Hình vẽ
Hình vẽ
Thể hiện niềm thương cảm sâu xa với những nạn nhân của chiến tranh xâm lược. Các câu trong phần Ai vãn/ kết trong tương quan với các câu phần Thích tực và trong chỉnh thể bài Tế có thể thấy được tính bi tráng của hình tượng và cảm xúc.
* Ý nghĩa:
Ảnh
b. Hệ thống ngôn ngữ, giọng điệu trong việc diễn tả tình cảm của tác giả với những người nghĩa sĩ
b. Hệ thống ngôn ngữ, giọng điệu trong việc diễn tả tình cảm của tác giả với những người nghĩa sĩ
Hình vẽ
Hình vẽ
Thể hiện tình cảm gián tiếp thông qua miêu tả cùng trần thuật các hành động chiến đấu và hi sinh của người nghĩa sĩ Cần Giuộc với cụm từ “khá thương thay” phần Thích thực. Sử dụng phép đối cùng hệ thống cấu trúc câu phủ định – khẳng định. Sử dụng các cum động từ chỉ hành động khỏe khoắn, dũng mãnh….
Tác giả sử dụng những biện pháp tu từ cùng với hệ thống ngôn ngữ sau:
Ảnh
+ Nhận xét
b. Hệ thống ngôn ngữ, giọng điệu trong việc diễn tả tình cảm của tác giả với những người nghĩa sĩ
Hình vẽ
Toát lên giọng điệu, tình cảm cảm xúc chung của cả đoạn văn: ngưỡng mộ, ngợi ca nồng nhiệt. Với nghệ thuật này vừa giúp thể hiện chân dung người nghĩa sĩ anh hùng lại vừa bộc lộ tình cảm chân thành, trân trọng đối với người đã hi sinh về quê hương, đất nước.
Ảnh
Ảnh
III. Tổng kết
Tổng kết
Ảnh
III. Tổng kết
1. Nội dung
Ảnh
1. Nội dung
Hình vẽ
Bài văn tế là tiếng khóc bi tráng cho một thời kì lịch sử đau thương nhưng vĩ đại của dân tộc. Tác giả đã xây dựng nên bức tượng đài bất tử về người nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc. Lần đầu tiên trong văn học Việt Nam người nông dân có mặt ở vị trí trung tâm với tất cả vẻ đẹp bi tráng của tấm lòng dũng cảm hi sinh vì Tổ quốc.
2. Nghệ thuật
Ảnh
2. Nghệ thuật
Hình vẽ
Kết hợp nhuần nhuyễn chất trữ tình và tính hiện thực. Ngôn ngữ vừa trang trọng vừa dân dã, bình dị, mang đậm sắc thái Nam Bộ.
V. Luyện tập vận dụng
- Luyện tập vận dụng
Ảnh
- Luyện tập vận dụng:
Hãy sưu tầm một số tác phẩm thuộc thể loại văn tế của nhà văn Nguyễn Đình Chiểu.
Tổng kết
Tổng kết
Ảnh
Tổng kết:
Ôn lại kiến thức đã học. Hoàn chỉnh bài tập phần Luyện tập vận dụng. Chuẩn bị bài sau: "Bài 3. Sông núi linh thiêng. 3. Đọc kết nối chủ điểm: Vịnh Tản Viên Sơn (Cao Bá Quát)".
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
BÀI 3. SÔNG NÚI LINH THIÊNG
VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC
Văn bản 2:
Ảnh
Khởi động
- Ảnh 1
Hình vẽ
Khởi động:
Quan sát ảnh và cho biết: ÔNG LÀ AI?
Một nhà nho lỗi lạc có cuộc đời đầy rẫy những bất hạnh. Vào ngày 24/11/2021 đã được UNESCO công nhận là Danh nhân văn hoá thế giới.
Ảnh
- Ảnh 2
Hình vẽ
Khởi động:
Quan sát ảnh và cho biết: ÔNG LÀ AI?
Về cuối đời ông đã về quê hành nghề bốc thuốc chữa bệnh.
Ảnh
- Ảnh 3
Hình vẽ
Khởi động:
Quan sát ảnh và cho biết: ÔNG LÀ AI?
Sự nghiệp sáng tác của ông có vô vàn tác phẩm nổi tiếng trong đó có "Lục Vân Tiên" được xem như cuốn tự sự về cuộc đời mình.
Ảnh
- Đáp án
Ảnh
Hình vẽ
Khởi động:
Quan sát ảnh và cho biết: ÔNG LÀ AI?
I. Tìm hiểu chung
Tìm hiểu chung
Ảnh
I. Tìm hiểu chung
- Nhiệm vụ
Ảnh
Hình vẽ
- Nhiệm vụ:
Dựa vào thông tin SGK kết hết hợp hiểu biết của bản thân, trình bày về cuộc đời cũng như sự nghiệp của tác giả Nguyễn Đình Chiểu. Nêu thể loại, xuất xứ, chủ đề, bố cục và cảm hứng chủ đạo của VB Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.
1. Tác giả
1. Tác giả
Hình vẽ
Quê quán: sinh tại làng Tân Thời, huyện Bình Dương, phủ Tân Bình tỉnh Gia Định Năm 1843, ông thi đỗ tú tài tại trường Gia Định. Năm 1847, ông ra Huế học, chuẩn bị thi tiếp thì được tin mẹ mất. Ông bỏ thi về chịu tang mẹ. Trên đường về vì khóc thương mẹ và vì những gian nan vất vả ông ốm nặng và bị mù cả hai mắt.
a. Tiểu sử
Ảnh
+ Tiểu sử
1. Tác giả
Hình vẽ
Ông vừa học cách làm thuốc và mở trường dạy học. 1959, Pháp đánh chiếm thành Gia Định, Nguyễn Đình Chiểu về quê vợ Thanh Ba gần chợ Cần Giuộc. 1862, triều đình cắt ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp, ông về Ba Tri tiếp tục dạy học làm thuốc và sáng tác văn học. Có đóng góp không nhỏ cho kháng chiến chống TD Pháp. 1888 ông mất tại Ba Tri, Bến Tre.
a. Tiểu sử
Ảnh
b. Sự nghiệp và tác phẩm chính
Hình vẽ
b. Sự nghiệp và tác phẩm chính
Tác phẩm của ông bao gồm có: truyện thơ Lục Vân Tiên, Dương Từ - Hà Mậu, Ngư Tiều y thuật vấn đáp, thơ và văn tế: Chạy giặc, Thơ điếu Trương Định, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Văn tế Trương Định,... Cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu là tấm gương của một con người vượt qua nghịch cảnh để trở thành người có ích: thầy đồ, thầy thuốc, nhà thơ nhà văn giúp dân giúp nước. Nguyễn Đình Chiểu là nhà thơ của dân, các tác phẩm của ông trừ một bài văn tế chữ Hán còn lại đều được viết bằng chữ Nôm tức là tiếng nói dân tộc. Truyện thơ của ông thể hiện đạo lí và ức mơ của nhân dân về một cuộc sống tình nghĩa và sự công bằng ở đời.
+ Nhận xét
Hình vẽ
b. Sự nghiệp và tác phẩm chính
Nguyễn Đình Chiểu xứng đáng là vị trí hàng đầu trong văn học yêu nước Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX và trong văn học chống thực dân của các dân tộc Á – Phi.
Ảnh
Ảnh
2. Văn bản
2. Văn bản
Hình vẽ
Thể loại: Văn tế Xuất xứ: Tháng 12 năm 1861, một đội nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc đã anh dũng tấn công đồn giặc Pháp ở chợ huyện, tiêu diệt được một số sĩ quan và quân lính giặc. Nhưng vì trang bị quá thô sơ, hơn hai mươi nghĩa sĩ đã hi sinh. Tinh thần cả thân cứu nước của họ đã tạo nên niềm xúc động mạnh mẽ. Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã viết bài văn tế này để đọc tại lễ truy điệu của những người nghĩa sĩ. Bài văn tế gây xúc động sâu sắc trong nhân dân và được lưu truyền khắp cả nước.
a. Thể loại - Xuất xứ
b. Chủ đề
Ảnh
Hình vẽ
b. Chủ đề
Thể hiện hình tượng bi tráng của người nghĩa sĩ Cần Giuộc và tình cảm thương xót, kính phục của tác giả của nhân dân đối với sự hi sinh của họ.
c. Bố cục
c. Bố cục
Ảnh
d. Cảm hứng chủ đạo
Hình vẽ
d. Cảm hứng chủ đạo
Ngợi cả vẻ đẹp bình dị chất phác và tinh thần xả thân cứu nước của những người nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc, đồng thời bộc lộ niềm tiếc thương vô hạn đối với sự hi sinh quên mình của người nông dân – nghĩa sĩ.
Ảnh
II. Khám phá văn bản
Khám phá văn bản
Ảnh
II. Khám phá văn bản
1. Phân tích hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc
1. Phân tích hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc
Ảnh
Hình vẽ
Hình ảnh của người nghĩa sĩ được thể hiện khái quát trong hai câu đầu cảu văn bản như thế nào? Phân tích hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc được miêu tả từ câu 3 đến câu 15 để làm rõ. Những đặc điểm nổi bật của hình tượng người nghĩa sĩ. Những điểm đặc sắc trong các MT thể hiện hình tượng người nghĩa sĩ.
a. Hình ảnh người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong 2 câu đầu.
a. Hình ảnh người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong 2 câu đầu.
Hình vẽ
Hai câu đầu ghi lại hình ảnh của người nghĩa sĩ trong hoàn cảnh quê hương, đất nước đang lâm nguy (súng giặc đất rền). Hình ảnh ấy cùng với “lòng dân” và có đất trời chứng giám.
Ảnh
+ tiếp
Ảnh
a. Hình ảnh người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong 2 câu đầu.
Hình vẽ
Sự đối lập giữa cuộc sống con người nông dân thường ngày chăm chỉ lặng lẽ, dài lâu (mười năm công vỡ ruộng).
Hình vẽ
Hình vẽ
Hành động anh hùng xả thân cứu nước trong thời điểm lịch sử (một trận nghĩa đánh Tây) mang đến nghịch lý giữa “còn – mất”, “mất – còn”.
Họ tình nguyện xả thân cứu nước, tuy phải trả giá bằng mạng sống của mình nhưng danh thơm còn mãi muôn đời.
+ tiếp
a. Hình ảnh người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong 2 câu đầu.
Hình vẽ
* Hai câu đầu đặt bố cục bài văn tế thể hiện vai trò:
Hình vẽ
Nêu cảm nhận chung khái quát về những người quá cố. Đây là những người nghĩa sĩ vì thế cảm tưởng của người viết gắn với những suy tư sâu xa về những điều lớn lao cao cả.
=> Tấm lòng của những người dân quê trước cảnh đất nước bị xâm lược, danh tiếng, ý nghĩa sự hi sinh.
Ảnh
b. Hình tượng của người nghĩa sĩ Cần Giuộc từ câu 3 đến 15
b. Hình tượng của người nghĩa sĩ Cần Giuộc từ câu 3 đến 15
Hình vẽ
* Đặc điểm nổi bật:
Hình vẽ
Hoàn cảnh xuất thân: Những người nông dân vô danh vốn xa lạ với trận mạc, binh đao dân ấp dân lân. Điều kiện chiến đấu: Trang bị thô sơ, thiếu thốn (một manh ảo vải, một ngọn tầm vông, rơm con cúi), hoàn toàn không cân sức với kẻ thù; xa lạ với việc binh đao (chỉ biết….; mắt chưa từng ngó….; chẳng đợi tập rèn, không chờ bày bổ….).
Ảnh
+ Đặc điểm nổi bật
b. Hình tượng của người nghĩa sĩ Cần Giuộc từ câu 3 đến 15
Hình vẽ
* Đặc điểm nổi bật:
Hình vẽ
Động lực, động cơ chiến đấu: đánh giặc bởi sự thôi thúc của tình cảm yêu nước giản dị, chân thành. Hành động xung trận: Chiến đấu dũng mãnh, quên mình; đạp rào lướt tới, xô cửa xông vào, đâm ngang, chém ngược, hè trước, ó sau…
Ảnh
+ Cách thể hiện
b. Hình tượng của người nghĩa sĩ Cần Giuộc từ câu 3 đến 15
Hình vẽ
* Cách thể hiện:
Hình vẽ
Sử dụng hệ thống hình ảnh cùng vần điệu, từ ngữ: gươm đeo dùng bằng lưỡi dao phay,... Hình thức cấu trúc câu văn: Cấu trúc câu phủ định – khẳng định: vốn chẳng phải… chẳng qua là…. Hệ thống biện pháp tu từ: chưa quen cung ngựa/ chỉ biết ruộng trâu;... Thể hiện sự trân trọng của chủ thể: Hai vầng nhật nguyệt chói lòa; …
Ảnh
2. Sự trân trọng ngợi ca của tác giả và nhân dân với những nghĩa sĩ Cần Giuộc
2. Sự trân trọng ngợi ca của tác giả và nhân dân với những nghĩa sĩ Cần Giuộc
Ảnh
Hình vẽ
Phân tích một số câu trong bài thể hiện một cách sâu sắc, thấm thía tình cảm của nhân dân và của tác giả đối với sự hi sinh của người nghĩa sĩ Cần Giuộc? Phân tích tác dụng của ngôn ngữ, giọng điệu trong việc thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả trước hành động chiến đấu và hi sinh của người nghĩa sĩ Cần Giuộc.
a. Sự trân trọng ngợi ca của tác giả với những nghĩa sĩ Cần Giuộc
a. Sự trân trọng ngợi ca của tác giả với những nghĩa sĩ Cần Giuộc
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Điểm đặc biệt của bài văn tế đó là thường được viết bằng thể phú độc một vần. Có những lời lẽ biểu cảm trực tiêp của người đứng tế như: “hỡi ôi”! “ôi”, “ôi thôi thôi!”, “đau đớn thay”… Với ông cũng như nhân dân thì những nghĩa sĩ Cần Giuộc không chết. Thân xác họ đã nằm xuống nhưng “tấm lòng son” của họ sẽ sống mãi với trăng sao.
* Ý nghĩa:
Ảnh
+ tiếp
a. Sự trân trọng ngợi ca của tác giả với những nghĩa sĩ Cần Giuộc
Hình vẽ
Hình vẽ
Thể hiện niềm thương cảm sâu xa với những nạn nhân của chiến tranh xâm lược. Các câu trong phần Ai vãn/ kết trong tương quan với các câu phần Thích tực và trong chỉnh thể bài Tế có thể thấy được tính bi tráng của hình tượng và cảm xúc.
* Ý nghĩa:
Ảnh
b. Hệ thống ngôn ngữ, giọng điệu trong việc diễn tả tình cảm của tác giả với những người nghĩa sĩ
b. Hệ thống ngôn ngữ, giọng điệu trong việc diễn tả tình cảm của tác giả với những người nghĩa sĩ
Hình vẽ
Hình vẽ
Thể hiện tình cảm gián tiếp thông qua miêu tả cùng trần thuật các hành động chiến đấu và hi sinh của người nghĩa sĩ Cần Giuộc với cụm từ “khá thương thay” phần Thích thực. Sử dụng phép đối cùng hệ thống cấu trúc câu phủ định – khẳng định. Sử dụng các cum động từ chỉ hành động khỏe khoắn, dũng mãnh….
Tác giả sử dụng những biện pháp tu từ cùng với hệ thống ngôn ngữ sau:
Ảnh
+ Nhận xét
b. Hệ thống ngôn ngữ, giọng điệu trong việc diễn tả tình cảm của tác giả với những người nghĩa sĩ
Hình vẽ
Toát lên giọng điệu, tình cảm cảm xúc chung của cả đoạn văn: ngưỡng mộ, ngợi ca nồng nhiệt. Với nghệ thuật này vừa giúp thể hiện chân dung người nghĩa sĩ anh hùng lại vừa bộc lộ tình cảm chân thành, trân trọng đối với người đã hi sinh về quê hương, đất nước.
Ảnh
Ảnh
III. Tổng kết
Tổng kết
Ảnh
III. Tổng kết
1. Nội dung
Ảnh
1. Nội dung
Hình vẽ
Bài văn tế là tiếng khóc bi tráng cho một thời kì lịch sử đau thương nhưng vĩ đại của dân tộc. Tác giả đã xây dựng nên bức tượng đài bất tử về người nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc. Lần đầu tiên trong văn học Việt Nam người nông dân có mặt ở vị trí trung tâm với tất cả vẻ đẹp bi tráng của tấm lòng dũng cảm hi sinh vì Tổ quốc.
2. Nghệ thuật
Ảnh
2. Nghệ thuật
Hình vẽ
Kết hợp nhuần nhuyễn chất trữ tình và tính hiện thực. Ngôn ngữ vừa trang trọng vừa dân dã, bình dị, mang đậm sắc thái Nam Bộ.
V. Luyện tập vận dụng
- Luyện tập vận dụng
Ảnh
- Luyện tập vận dụng:
Hãy sưu tầm một số tác phẩm thuộc thể loại văn tế của nhà văn Nguyễn Đình Chiểu.
Tổng kết
Tổng kết
Ảnh
Tổng kết:
Ôn lại kiến thức đã học. Hoàn chỉnh bài tập phần Luyện tập vận dụng. Chuẩn bị bài sau: "Bài 3. Sông núi linh thiêng. 3. Đọc kết nối chủ điểm: Vịnh Tản Viên Sơn (Cao Bá Quát)".
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất