Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương I. Số hữu tỉ. Bài 4. Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:22' 21-06-2022
Dung lượng: 971.4 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:22' 21-06-2022
Dung lượng: 971.4 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 4: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH. QUY TẮC DẤU NGOẶC
Trang bìa
Trang bìa
TOÁN 7
BÀI 4: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH. QUY TẮC DẤU NGOẶC
Ảnh
Khởi động
- Đặt vấn đề
Làm thế nào để tính giá trị của biểu thức: 0,5 + 4,5 : 3 - latex(3/16 * 4/3)?
Ảnh
I. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
- Ví dụ
I. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
- Thứ tự thực hiện các phép tính đối với số hữu tỉ cũng tương tự thứ tự thực hiện các phép tính đối với các loại số tự nhiên, số nguyên, phân số và số thập phân.
- Thảo luận nhóm đôi, đọc ví dụ sau và cho biết bạn Châu làm đúng chưa? Vì sao? Để tính A = 1,5 + 0,5 . latex((2/3)^2), bạn Châu làm như sau: A = 1,5 + 0,5 . latex((2/3)^2) = latex(2*(2/3)^2 = 2*(4/9) = 8/9).
Ảnh
- Làm vào vở
Làm vào vở:
Câu 1: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: a) 0,2 + 2,5 : latex(7/2); b) 9 . latex((-1/3)^2 - (-0,1)^3 : 2/15).
Ảnh
- Ví dụ
Ví dụ:
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: a) 0,75 + latex(9/5 *(1,5 - 2/3)^2); b) 0,8 - latex([5,9 + (0,6 - 3,5 : 7/3)]).
Giải: a) 0,75 + latex(9/5 *(1,5 - 2/3)^2) = latex(3/4 + 9/5 *(3/2 - 2/3)^2) = latex(3/4 + 9/5 * (9/6 - 4/6)^2) = latex(3/4+9/5 *(5/6)^2 = 3/4 + 9/5 * 25/36) = latex(3/4 + 5/4 = 8/4 = 2). b) Làm tương tự vào vở.
Ảnh
- Làm vào vở
Làm vào vở:
Câu 2: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: a) latex((0,25 - 5/6) * 1,6 + -1/3); b) 3 -2 . latex([0,5 + (0,25 - 1/6)]).
Ảnh
II. QUY TẮC DẤU NGOẶC
- Quy tắc
II. QUY TẮC DẤU NGOẶC
- Quy tắc dấu ngoặc đối với số hữu tỉ cũng tương tự quy tắc dấu ngoặc đối với số nguyên, phân số, số thập phân.
Hình vẽ
Ảnh
- Nhận xét
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
- Ví dụ
Ví dụ:
Tính một các hợp lí: a) latex(-22/25 + (3/7 - 0,12)); b) latex(3/8 - (1,2 - 5/8)).
Giải: Ta có: a) latex(-22/25 + (3/7 - 0,12)) = latex(-22/25 + 3/7 - 3/25) = latex(3/7 - (22/25 + 3/25)) = latex(3/7 - 1 = -4/7). b) Làm tương tự.
Ảnh
- Làm vào vở
Làm vào vở:
Câu 3: Tính một các hợp lí: a) 1,8 - latex(3/7 - 0,2); b) 12,5 - latex(16/13 + 3/13).
Ảnh
- Ví dụ
Ví dụ:
Tính một cách hợp lí: a) 10latex(2/5 - 3,75 - 6,25); b) 7,64 - 1,8 - (-2,36) + (-8,2).
Giải: Ta có: a) 10latex(2/5 - 3,75 - 6,25) = 10,4 - 3,75 - 6,25 = 10,4 - (3,75 + 6,25) = 10, 4 - 10 = 0,4 b) Làm tương tự.
Ảnh
- Làm vào vở
Làm vào vở:
Câu 4: Tính một cách hợp lí: a) latex((-5/6) - (-1,8) + (-1/6) - 0,8); b) latex(-9/7 + (-1,23) - (-2/7) - 0,77).
Ảnh
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập SGK và SBT. Chuẩn bị bài sau: Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ.
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
TOÁN 7
BÀI 4: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH. QUY TẮC DẤU NGOẶC
Ảnh
Khởi động
- Đặt vấn đề
Làm thế nào để tính giá trị của biểu thức: 0,5 + 4,5 : 3 - latex(3/16 * 4/3)?
Ảnh
I. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
- Ví dụ
I. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
- Thứ tự thực hiện các phép tính đối với số hữu tỉ cũng tương tự thứ tự thực hiện các phép tính đối với các loại số tự nhiên, số nguyên, phân số và số thập phân.
- Thảo luận nhóm đôi, đọc ví dụ sau và cho biết bạn Châu làm đúng chưa? Vì sao? Để tính A = 1,5 + 0,5 . latex((2/3)^2), bạn Châu làm như sau: A = 1,5 + 0,5 . latex((2/3)^2) = latex(2*(2/3)^2 = 2*(4/9) = 8/9).
Ảnh
- Làm vào vở
Làm vào vở:
Câu 1: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: a) 0,2 + 2,5 : latex(7/2); b) 9 . latex((-1/3)^2 - (-0,1)^3 : 2/15).
Ảnh
- Ví dụ
Ví dụ:
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: a) 0,75 + latex(9/5 *(1,5 - 2/3)^2); b) 0,8 - latex([5,9 + (0,6 - 3,5 : 7/3)]).
Giải: a) 0,75 + latex(9/5 *(1,5 - 2/3)^2) = latex(3/4 + 9/5 *(3/2 - 2/3)^2) = latex(3/4 + 9/5 * (9/6 - 4/6)^2) = latex(3/4+9/5 *(5/6)^2 = 3/4 + 9/5 * 25/36) = latex(3/4 + 5/4 = 8/4 = 2). b) Làm tương tự vào vở.
Ảnh
- Làm vào vở
Làm vào vở:
Câu 2: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: a) latex((0,25 - 5/6) * 1,6 + -1/3); b) 3 -2 . latex([0,5 + (0,25 - 1/6)]).
Ảnh
II. QUY TẮC DẤU NGOẶC
- Quy tắc
II. QUY TẮC DẤU NGOẶC
- Quy tắc dấu ngoặc đối với số hữu tỉ cũng tương tự quy tắc dấu ngoặc đối với số nguyên, phân số, số thập phân.
Hình vẽ
Ảnh
- Nhận xét
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
- Ví dụ
Ví dụ:
Tính một các hợp lí: a) latex(-22/25 + (3/7 - 0,12)); b) latex(3/8 - (1,2 - 5/8)).
Giải: Ta có: a) latex(-22/25 + (3/7 - 0,12)) = latex(-22/25 + 3/7 - 3/25) = latex(3/7 - (22/25 + 3/25)) = latex(3/7 - 1 = -4/7). b) Làm tương tự.
Ảnh
- Làm vào vở
Làm vào vở:
Câu 3: Tính một các hợp lí: a) 1,8 - latex(3/7 - 0,2); b) 12,5 - latex(16/13 + 3/13).
Ảnh
- Ví dụ
Ví dụ:
Tính một cách hợp lí: a) 10latex(2/5 - 3,75 - 6,25); b) 7,64 - 1,8 - (-2,36) + (-8,2).
Giải: Ta có: a) 10latex(2/5 - 3,75 - 6,25) = 10,4 - 3,75 - 6,25 = 10,4 - (3,75 + 6,25) = 10, 4 - 10 = 0,4 b) Làm tương tự.
Ảnh
- Làm vào vở
Làm vào vở:
Câu 4: Tính một cách hợp lí: a) latex((-5/6) - (-1,8) + (-1/6) - 0,8); b) latex(-9/7 + (-1,23) - (-2/7) - 0,77).
Ảnh
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập SGK và SBT. Chuẩn bị bài sau: Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ.
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất